a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) VD: .
27 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quan hệ từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rỳt kinh nghiệm: Thiếu vớ dụ d: cần bổ sung. ( QHT liờn kết cõu với cõu trong đoạn văn. Kiểm tra bài cũ Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau: a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà. b, Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi. c, Xưa kia, Hoa Lư là Kinh đô của nước ta. Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau: a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà. b, Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi. c, Xưa kia, Hoa Lư là Kinh đô của nước ta. Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau: A. Sắc thái trang trọng: B. Sắc thái tao nhã: C. Sắc thái cổ kính: Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau: A. Sắc thái trang trọng: phụ nữ B. Sắc thái tao nhã: tử thi C. Sắc thái cổ kính: Kinh đô - Tỡm tửứ Haựn Vieọt trong caõu sau? Ngoaứi saõn, nhi ủoàng ủang noõ ủuứa. Em coự nhaọn xeựt gỡ veà vieọc sửỷ duùng tửứ Haựn Vieọt trong caõu treõn? Ngoaứi saõn, treỷ em ủang noõ ủuứa. Em haừy thay tửứ nhi ủoàng baống moọt tửứ thuaàn Vieọt cuứng nghúa ủeồ caõu vaờn ủuựng hụn, hay hụn. - Tỡm tửứ Haựn Vieọt trong caõu sau? Ngoaứi saõn, nhi ủoàng ủang noõ ủuứa. Haừy ủieàn tửứ thớch hụùp vaứo choó troỏng? … trụứi mửa … ủửụứng trụn. Vỡ neõn a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. d) VD: ………………………………………………………. VD a: Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê. Tác giả: Khánh Hoài VD b: Văn bản: Truyền thuyết: Sơn Tinh Thuỷ Tinh VD c: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên . Tác giả: Tô Hoài VD d: ………………………………………………………. Các câu ở ví dụ trên được trích trong văn bản nào? Của ai? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy cho biết đôi nét về quan hệ từ? Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b) Mị Nương đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. d)………………………………………………… Từ kiến thức đó, em hãy xác định quan hệ từ trong những câu ở ví dụ sau? của như Bởi nên Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? Hóy xỏc định cấu tạo ngữ phỏp của cỏc vớ dụ trờn? Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ Hóy xỏc định cấu tạo ngữ phỏp của cỏc vớ dụ trờn? Ví dụ : a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b, Mị Nương đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Ví dụ : a, Đồ chơi của chúng tôi//chẳng có nhiều. b, Mị Nương//đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c, Bởi tôi //ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi// chóng lớn lắm. d, ……………………………………………….SGK Ví dụ : a, Đồ chơi của chúng tôi // chẳng có nhiều. b, Mị Nương // đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c, Bởi tôi // ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi // chóng lớn lắm. DT ĐN TT BN 1a)- “ của” liên kết định ngữ “ chúng tôi” với phần trung tâm “ đồ chơi” 1b)- “ như” liên kết bổ ngữ “ hoa” với tính từ “ đẹp” 1c)- “ Bởi….nên” liên kết giữa hai vế của câu ghép “ tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực” với “ tôi chóng lớn lắm” 1d)…………………………..SGK => Quan hệ từ “ của” biểu thị ý nghĩa sở hữu. => Quan hệ từ “ như” biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh. => Quan hệ từ “ Bởi…nên” biểu thị ý nghĩa quan hệ nhân- quả. Các quan hệ từ trên có vai trò gì? Cỏc quan hệ từ trờn biểu thị ý nghĩa gỡ? Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ Từ việc phân tích ví dụ trên, em rút ra kết luận thế nào về quan hệ từ của, như, bởi-nên? CN1 VN1 CN2 VN2 I. Bài học: 1. Quan hệ từ: * Ví dụ:a,b,c SGK-tr96 * Ghi nhớ 1: SGKtr97 => Quan hệ từ của, như, bởi - nên dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ * Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa: - Sở hữu: “của” - So sánh: “như” - Cặp quan hệ từ: nhân-quả: “bởi (vì,do,tại…)…nên(cho nên)… * Còn có một số quan hệ từ biểu thị ý nghĩa khác như: - Định vị, vị trí: “ ở…” - Mục đích: “để, cho…” - Liệt kê, liên hợp: “và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như…” - Tương phản: “nhưng…” - Cặp quan hệ từ: điều kiện- kết quả: “nếu( giá, hễ, giá như, giá mà…)…thì… - Cặp quan hệ từ: nhượng bộ- tăng tiến: tuy( dù, mặc dù…)…nhưng… VD: Quyển sách ở trên bàn. VD: Học để cuộc sống tươi đẹp hơn. VD: T và M đều học giỏi. VD: Nó ốm nhưng khỏe. VD: Tuy nhà xa nhưng lan vẫn đến trường đúng giờ. bài tập NHANH: Xác định quan hệ từ trong những câu sau? - Nhà nó nhieàu của - Sách của nó - Sách của nó - Nhà nó nhieàu của (của:quan hệ từ) (của:danh từ) Trước đây người ta chia quan hệ từ làm hai loại đó là giới từ và liên từ VD: - Nói như hát anh ấy đều rất giỏi. ( Liên kết đẳng lập – Liên từ) - Anh ấy nói như hát. ( Liên kết chính phụ – Giới từ.) Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ Trong những trường hợp trên, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Hoạt động nhóm:2 phút Ví dụ: a, Khuôn mặt của cô gái b, Lòng tin của nhân dân c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nó đến trường bằng xe đạp e, Giỏi về toán g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà i, Quyển sách đặt ở trên bàn Ví dụ 1/II: a, Khuôn mặt của cô gái b, Lòng tin của nhân dân c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nó đến trường bằng xe đạp e, Giỏi về toán g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà i, Quyển sách đặt ở trên bàn Tại sao trong các câu b,d,g,h phải bắt buộc phải dùng quan hệ từ? 2. Sử dụng quan hệ từ: * Ví dụ:1/II/trang97 Ví dụ: b, Lòng tin của nhân dân d, Nó đến trường bằng xe đạp g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà Ví dụ: b, Lòng tin nhân dân d, Nó đến trường xe đạp g, Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc nhà Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ I. Bài học: 1. Quan hệ từ: 2. Sử dụng quan hệ từ: * Ví dụ:1/II-SGKtr97 Ví dụ: a, Khuôn mặt của cô gái b, Lòng tin của nhân dân c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nó đến trường bằng xe đạp e, Giỏi về toán g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà i, Quyển sách đặt ở trên bàn Từ việc phân tích ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì? Các trường hợp b, d, g, h bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa). Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ I. Bài học: 1. Quan hệ từ: 2. Sử dụng quan hệ từ: Các trường hợp a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây? Nói rõ ý nghĩa của chúng? Nếu … Vì … Tuy … Hễ … Sở dĩ … thì ... nên … nhưng … thì ... là vì ... ( điều kiện … kết quả) ( nguyên nhân … kết quả ) ( nhượng bộ … tăng tiến ) (điều kiện … kêt quả ) Từ các ví dụ trên, chúng ta thấy còn điều gì nữa cần ghi nhớ về quan hệ từ? ( kết quả … nguyên nhân) Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được? Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ I. Bài học: 1. Quan hệ từ: 2. Sử dụng quan hệ từ: * Ghi nhớ 2: SGK Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ I. Bài học: 1. Quan hệ từ: 2. Sử dụng quan hệ từ: * Ví dụ:1/II-SGKtr97 - Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. - Các trường hợp b, d, g, h bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa). - Các trường hợp a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ. * Coự theồ hieồu: ? Ta coự theồ hieồu theo maỏy nghúa ủoỏi vụựi caõu sau? ẹaõy laứ thử Lan. - ẹaõy laứ thử cuỷa Lan. - ẹaõy laứ thử do Lan vieỏt. - ẹaõy laứ thử gửỷi cho Lan. Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HEÄ Tệỉ I. Bài học: 1. Quan hệ từ: 2. Sử dụng quan hệ từ: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở (1) … tôi như vậy. Thực ra, tôi (2) … nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm(3) … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi(4) … cái vẻ mặt đợi chờ đó. (5) .... tôi lạnh lùng (6) … nó lảng đi.Tôi vui vẻ (7) … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. ( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ) với với với và Nếu thì và Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây? Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai? a, Nó rất thân ái bạn bè. b, Nó rất thân ái với bạn bè. c, Bố mẹ rất lo lắng con. d, Bố mẹ rất lo lắng cho con. e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con. g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam. i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này. l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai? a, Nó rất thân ái bạn bè. b, Nó rất thân ái với bạn bè. c, Bố mẹ rất lo lắng con. d, Bố mẹ rất lo lắng cho con. e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con. g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam. i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này. l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. Bài tập: Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây? a, do ... nên … b, giá như ... thì … c, mặc dù … nhưng… Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 - 10 câu) nói về tình hình môi trường ở địa phương em. (Trong đó có sử dụng các quan hệ từ) Gợi ý - Viết đúng chủ đề: môi trường ở địa phương em. - Sử dụng linh hoạt quan hệ từ -Trình bày sạch sẽ, rõ ràng… Bài tập 5: SGKtr99. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây? Nó gầy nhưng khỏe. Nó khỏe nhưng gầy. (tỏ ý khen) (tỏ ý chê) Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK. Hoàn thành các bài tập 1,4 SGKtr98, 99 vào vở soạn. Sọan bài: Luyện tập Cách làm văn biểu cảm
File đính kèm:
- quan he tu(3).ppt