Bài giảng Ngữ văn Tiết 78 bài 19: Rút gọn câu

• Cấu tạo của hai câu sau có gì khác nhau ?

a) Học ăn, học nói, học gói, học mở.

(Tục ngữ)

 

b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.

 

ppt30 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Tiết 78 bài 19: Rút gọn câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nắm được cách rút gon câu. Tác dụng của câu rút gọn. Thực hành tốt. 1. Nối : 2.Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong 3 câu sau : Hòn Đất nổi lên Hòn Me và Hòn Sóc, CN VN (1) gối đầu lên xóm. VN (2) b) Mưa ngớt hạt, rồi dần dần tạnh hẳn. CN VN Hằng ơi, tạnh mưa rồi .Về thôi. CN VN VN 3. Khoanh tròn vào đáp án đúng : a) Chủ ngữ là những từ chỉ danh từ chung, danh từ riêng: A. Đúng B. Sai b) Trong câu “ Tấc đất tấc vàng ” có bao nhiêu cụm C - V: 0 có cụm C-V. 1 cụm C-V. 2 cụm C-V. 3 cụm C-V A. B. Câu bị lược bớt từ “là”  I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? Cấu tạo của hai câu sau có gì khác nhau ? a) Học ăn, học nói, học gói, học mở. (Tục ngữ) b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. Ta thấy : Câu (a) không có chủ ngữ. Câu (b) có chủ ngữ. Nêu cách chữa câu a I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? ? 2. Nêu cách chữa câu a Trả lời: Câu a có thể thêm chủ ngữ. Ví dụ : Người Việt Nam; Chúng ta; Chúng em. ? I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? 3. Vì sao câu a người ta lại lược bỏ chủ ngữ ? I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? 3. Vì sao câu a người ta lại lược bỏ chủ ngữ ? Trả lời : Chủ ngữ cõu a bị lược bỏ vỡ đõy là cõu tục ngữ khuyờn chung cho tất cả người Việt Nam, lời nhắc nhở mang tớnh đạo lớ truyền thống. 4. Trong những câu in đậm sau đây, thành phần nào bị lược bỏ ? Vì sao ? a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. (Nguyễn Công Hoan) b) - Bao gời cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai. I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? - Cõu a lược bỏ vị ngữ. - Cõu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Vỡ sao ở cõu a lại lược bỏ chủ ngữ? Trỏnh lặp cõu trước. I  THế NàO Là RúT GọN CÂU ? Ghi nhớ: SGK Câu hỏi phụ: Câu rút gọn là câu : Chỉ có thể vắng chủ ngữ. Chỉ có thể vắng vị ngữ. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.  II  CáCH DùNG CÂU RúT GọN 1. Những câu in đậm dưới đay thiếu thành phần nào ? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? Sáng chủ nhật, trường em tổ chức đi cắm trại.Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. * Nhận xột Câu thiếu chủ ngữ .  Không nên rút gọn câu như vậy.  Gõy khú hiểu, hiểu sai, hiểu khụng đầy đủ nghĩa. II  CáCH DùNG CÂU RúT GọN 2. Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? - Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10. - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ? - Bài kiểm tra toán. II  CáCH DùNG CÂU RúT GọN * Nhận xột - Sử dụng cõu rỳt gọn trên Thể hiện thỏi độ khụng lễ phộp, cõu trả lời cộc lốc, khiếm nhó. Cần thêm như sau : Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10 bài kiểm tra toán ạ . II  CáCH DùNG CÂU RúT GọN Chúng ta cần rút ra điều gì khi sử dụng câu rút gọn ? Cần chú ý : Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiêu không đầy đủ nội dung câu nói; Không biến câu nói của mình thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. II  CáCH DùNG CÂU RúT GọN Ghi nhớ : SGK Bài tập phụ : Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hàng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ?”. Hằng ngày mình dành nhiều thời gian để đọc sách. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất. Tất nhiên là đọc sách rồi ! Mình đọc sách. D. III  Luyện tập ( B.t 1/ SGK tr 16) Các câu trú gọn là : - Cõu b: rỳt gọn chủ ngữ. - Cõu c: rỳt gọn chủ ngữ. - Cõu d: rỳt gọn nũng cốt cõu.  Để cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ. 2. Tỡm cõu rỳt gọn, khụi phục thành phần. a. (Tụi) bước tới Đốo Ngang ( rỳt gọn chủ ngữ) (Thấy) cỏ cõy chen… (Thấy ) lom khom dưới nỳi… (Thấy ) lỏc đỏc bờn sụng… (Tụi) nhớ nước đau lũng…. (Tụi ) thương nhà…. b. ( Người ta) đồn rằng… (Vua) ban khen… (Quan tướng) đỏnh giặc….. (Quan tướng ) trở về gọi mẹ…. * Trong thơ ca hay sử dụng cõu rỳt gọn vỡ nú phự hợp với sự cụ đọng, sỳc tớch, ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần  luật của thơ. III  Luyện tập 3. ( B/t 3 / SGK tr. 17) Trả lời : Cậu bé và người khách trong truyện đã hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời người khách, em bé dùng ba câu rút gọn kiến người khách hiểu sai : Trong cả ba câu rút gọn, chủ ngữ là tờ giấy, nhưng ông khách hiểu nhầm là bố cậu bé.  Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì nêu dùng câu rút gọn không đúng có thể gây ra hiểu lầm. III  Luyện tập 4. (B/t 4 / SGK tr. 198) Trong câu chuyện, việc dùng các câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ. III  Luyện tập 1. Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn ? Ai cũng phải học đi đôi với hành. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành. Học phải đi đôi với hành. Rất nhiều người học đi đôi với hành. C. 2. Khi ngụ ý để hành động, đặc điểm nào nói trong câu là của chung mọi người, chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào : Chủ ngữ Vị ngữ. Trạng ngữ. Bổ ngữ A. 3. Điền từ vào dấu … cho phù hợp”: Trong ……………………… ta thường gặp nhiều câu rút gọn. văn xuôi truyện cổ dân gian truyện ngắn, bút kí văn vần (thơ, ca dao)

File đính kèm:

  • pptNV7 Tiet 78 Rut gon cau T2M.ppt