Bài giảng Ngữ văn- Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (Khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:

-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác

-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác

-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác

 

ppt18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn- Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào các em hi vọng chúng ta sẽ có một giờ học bổ ích và lí thú Người biên soạn và lên lớp: Cô giáo: Nguyễn Thị Mai Trường THCS Mạo Khê I Ngữ văn- tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I. Lí thuyết: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 1. Ví dụ: sgk 2. Phân tích: Động vật Thú Chim Cá Thú Voi Hươu Chim Sáo Tu hú CÁ Cá rô Cá thu 3.Nhận xét: -Động vậtNghĩa rộng (Chim, thú) -Chim, thúNghĩa hẹp (Động vật) Nghĩa rộng (Tu hú, sáo,voi, hươu) II.Ghi nhớ Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (Khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác: -Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác -Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác -Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác III.Luyện tập: Bài 1:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của từ ngữ trong mỗi khóm từ ngữ sau đây Nhóm 1-2: Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi Nhóm 3-4: Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, Bom ba càng, bom bi Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.  Chất đốt b) hội họa, âm nhạc văn học, điêu khắc  Nghệ thuật c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán  Thức ăn d) liếc, ngắm, nhòm, ngó  Nhìn e) đấm, đá, thụi, bịch, tát  Đánh Bài 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau đây: a) Xe cộ b) Kim loại c) Hoa quả d) Mang Xe cộ Xe đạp Xe máy Xe ô tô Kim loại Sắt Đồng Nhôm Hoa quả Hoa Quả Hoa hồng Hoa lay ơn Quả táo Quả dưa hấu (Người) họ hàng Cô Chú Bác Ông Bà Dì Bài 4: Tìm ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây a) Thuốc chữa bệnh: b) Giáo viên: c) Bút: d) Hoa: Phạm vi nghĩa mỗi nhóm Từ ngữ không thuộc phạm vi các nhóm Thuốc lào Thủ quỹ Bút điện Hoa tai Bài 5: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, vừa xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […] Cñng cè h­íng dÉn -Các từ ngữ trong ngôn ngữ không tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.Giữa chúng có mối quan hệ nhất định. Một trong những quan hệ giữa các từ ngữ là quan hệ khái quát và cụ thể, hay còn là quan hệ rộng – hẹp giữa các từ ngữ -Chỉ có thể nói đến quan hệ rộng –hẹp giữa các từ ngữ khi chúng có sự đồng nhất về ý nghĩa A B C Mối quan hệ giữa A, B, C còn gọi là “Trường từ vựng” Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này ở bài sau

File đính kèm:

  • pptCap do khai quat cua nghia tu ngu(1).ppt