Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 133: Tổng kết phần văn và tập làm văn - Hà Đức Thụ

Truyện cổ tích là loại truyện ruyền miệng dân gian thời xưa kể

về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc

 -Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, có hình dáng xấu xí.)

 -Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ

 -Nhân vật thông minh và ngốc ngếch.

 -Nhân vật là động vật( Con vật biết nói năng, hoạt động hhư

con người

Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,

niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân ái

lẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công của cái

thiện đối với cái ác.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 133: Tổng kết phần văn và tập làm văn - Hà Đức Thụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂNThöïc hieän: Haø ñöùc ThuïTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện tuyền thuyếtTruyện truyền thuyết là gì?Kể tên các văn bản thuộc thể loại truyện truyền thuyết đã học?Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sựkiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng,kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá cuat nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNTTTên văn bảnThể loại1Con Rồng cháu tiênTruyền thuyết2Bánh chưng bánh giầyTruyền thuyết3Sơn tinh, Thuỷ TinhTruyền thuyết4Sự tích Hồ GươmTruyền thuyết1- Truyện tuyền thuyếtTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện tuyền thuyết2- Truyện cổ tíchTruyện cổ tích là gì? kể tên các truyện cổ tích đã học?Truyện cổ tích là loại truyện ruyền miệng dân gian thời xưa kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc -Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, có hình dáng xấu xí...) -Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ -Nhân vật thông minh và ngốc ngếch. -Nhân vật là động vật( Con vật biết nói năng, hoạt động hhư con ngườiTruyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân áilẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công của cái thiện đối với cái ác.Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnThể loại1Sọ dừaCổ tích2Thạch SanhCổ tích3Em bé thông minhCổ tích4Cây bút thầnCổ tích5Ông lão đánh cá và con cá vàngCổ tíchI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện tuyền thuyết2- Truyện cổ tíchTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngônTruyện ngụ ngôn là gì?Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học?Truyện ngụ ngôn lầ loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện loài vật để nói bóng nói gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cụộc sốngTTTên văn bảnThể loại1Ếch ngồi đáy giếngNgụ ngôn2Thầy bói xem voiNgụ ngôn3Đeo nhạc cho mèoNgụ ngôn4Chân,tay,tai, mắt miệngNgụ ngônTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cườiTryện cười là gì? kể tên các truyện cười đã học?Truyện cười là loại ruyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu rong xã hội.TTTên văn bảnThể loại1Treo biểnTruyện cười2Lợn cưới áo mớiTruyện cườiTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cười5-Truyện trung đại Thế nào là truyện trung đại? Em đã được học những văn bản truyện trung đại nào?Truyện trung đại là loại truyện nhiều khi gần với thể kí( Ghi chép sự việc)với sử( Ghi chép chuyện thật) và có thể hư cấu thường mang tính giáo huấn. Cốt truyện nhìn chung còn đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả qua hànhđộng và ngôn ngữ.TTTên văn bảnThể loại1Con hổ có nghĩaTruyện trung đại2Mẹ hiền dạy conTruyện trung đại3Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòngTruyện trung đạiTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cười5- Truyện trung đại 6- Truyện và kí hiện đạiTTTên văn bảnThể loại1Bài học đường đời đầu tiênTrích Dế mèn phiêu lưu kí2Sông nước cà mauTrích đất rừng phương nam3Bức tranh của em gái tôiTruyện ngắn4Vượt thácTrích từ truyện quê nội5Buổi học cuối cùngTruyện ngắn6Lòng yêu nướcKíTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cười5- Truyện trung đại 6- Truyện và kí hiện đạiTTTên văn bảnThể loại7Cô tôKí8Cây tre Việt namKí9Lao xaoHồi kí tự truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cười5- Truyện trung đại 6- Truyện và kí hiện đại7- ThơĐêm nay Bác không ngủ Minh HuệLượm Tố HữuMưa Trần Đăng KhoaTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢN1- Truyện truyền thuyết2- Truyện cổ tích3- Truyện ngụ ngôn4- Truyện cười5- Truyện trung đại 6- Truyện và kí hiện đại7- Thơ8. Văn bản nhật dụngKể tên các văn bản nhật dụng đã học?8.1,Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử8.2,Bức thư của thủ lĩnh da đỏ8.3,Động Phong NhaVăn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện nay như: Thiên nhiên, môi trường,năng lương,dân số, quyền trẻ em, ma tuý và tác hại của các tệ nạn xã hội.Văn bản nhật dụng là gì?Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính1Con rồng cháu tiênLạc Long Quân- Âu CơNhân vật chính phát triển nội dung câu truyện. Truyện giải thích nguồn gốc người Việt2Bánh chưng bánh giầyLang LiêuVai trò giải thích nguồn gốc sự vật, đề cao nghề nông,sự thờ kính tổ tiên, trời đất vào dịp tết( Tục là bánh chưng bánh giầy)3Thánh GióngThánh GióngNV Chính biểu hiện ước mơ của nhân dân về lòng yêu nước chống ngoại xâm.4Sơn Tinh-Thuỷ TinhSơn TinhThuỷ TinhHai NV chính phản ánh và giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm. Thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên cảu nhân dân.5Sự tích Hồ gươmLê LợiNVChính giữ vai trò phát triển tình tiết câu chuyện chống quân Minh xâm lược và gải thích nguồn gốc-ý nghĩa của Hồ Gươm6Sọ DừaSọ DừaNVChính có hình dáng xấu xí nhưng tài giỏi, đẹp đẽ. Truyện đề cao giá trị nhân bản của những con người bất hạnh.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính7Thạch SanhLý ThôngThạch SanhHai NV có tính cách khác nhau tạo nên cốt truyện nhằm đề cao người dũng sỹ diệt yêu quái cứu dân. Mặt khác lên án kẻ bất lương và thể hiện lí tưởng nhân đạo của nhân dân.8Em bé thông minhEm bé thông minhNV Chính có trí thông minh kỳ lạ. Truyện đề cao trí khôn và tạo ra tiếng cười vui vẻ hồn nhiên.9Cây bút thầnMã LươngNV có tài năng kì lạ vì được thần giúp đỡ. Truyện thể hiện ước mơ của con người có những khả năng kì diệu để diệt trừ bất công, độc ác.10 Ông lão đánh cá và con cá vàngÔng lão và mụ vợHai NV có tính cách khác nhau: hiền lành,tham lam độc ác. Truyện ca ngợi lòng nhân hậu và trừng phạt kẻ tham lam độc ácI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính11Ếch ngồi đáy giếngCon ếchNV Chính hiểu cuộc sống một cách nông cạn, nhỏ hẹp huyênh hoang, phải trả giá bàng cái chết.Truyện khuyên ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo.12Thầy bói xem voi5 thầy bóiChế giễu 5 thầy bói mù xem voi rồi đánh giá về hình dáng của voi, nên xảy ra đánh nhau. Truyện khuyên ta khi nhận xét điều gì cẩn tránh phiến diện. hời hợt.13Đeo nhạc cho mèoCác con chuộtPhê phán những tưởng tượng viễn vông của họ hàng nhà chuột họp nhau lại bàn chuyện đeo nhạc vào cổ cho mèo, nhưng không có khả năng thực hiện. Truyện phê phán những ý tưởng không thực tế.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính14Chân tay, tai, mắt, miệngChân tay, tai, mắt, miệngNV là những bộ phận trên cơ thể người so bì với nhau dẫn đến hiện tượng mệt mỏi, không thể sống nổi. Truyện đưa ra lời khuyên: “ Mỗi người vì mọi người, Mọi người vì mỗi người”15Treo biểnNgười chủ cửa hàngTruyện là nụ cười phê phán nhẹ nhàng người chủ cửa hàng cá thiếu chủ kiến trong việc tiếp thu ý kiến về việc treo cái biển bán hàng.16Lợn cưới áo mớiHai anh chàng khoe củaChế giễu những người có tính khoe khoang, một tính xấu phổ biến trong xã hội.17Con hổ có nghĩaHai con hổTruyện trung đại, hư cấu về hai con hổ, đưa ra lời khuyên “Con người nên sống có tình nghĩa”.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính18Mẹ hiền dạy conNgười mẹ và người conTruyện là tấm gương sáng về tình thương và cách dạy con. Cốt truyện đơn giản nhưng ý nghĩa sâu sắc làm xúc động lòng người.19Thầy thuốc gipỉ cốt ở tấm lòngThầy thuốc-Quan trung sứ-Vua Trần Anh VươngCa ngợi phẩm chất của người thầy thuốc có tài, có đức cứu chữa người bệnh, không sợ quyền uy và tiền tài danh vọng.20Bài học đường đời đầu tiênDế mèn, dế Choắt,chị CốcDế Mèn có ngoại hình đẹp, cường tráng nhưng còn kiêu ngạo, xốc nổi. Đé mèn thì ốm yếu, gầy còm, sống an phận, chị Cốc thì cao ngạo độc ác. Đoạn trích kể lại truyện Dế Mèn tinh nghịch trêu chị Cốc Làm cho dế Choắt bị chết oan. Mèn ân hận coi đây là bài học đường đời đầu tiên.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính21Bức tranh của em gái tôiKiều Phương và người anhTruyện nêu lên tình cảm trong sáng hồn nhiên của Kiều Phương, một em gái có tài hội hoạ. Người anh đố kị hẹp hòi với tài năng của em. Sau đó, trước bức tranh của em, người anh nhận ra sai lầm của mình.22Vượt thácDượng Hương ThưMiêu tả cảnh vượt thác của dượng Hương Thư trên sông thu Bồn.Cảnh đẹp hùng vĩ của thiên nhiên 23Buổi học cuối cùngThầy Ha-Men và em P.răngTruyện xây dựng thành công 2 NV Thầy Ha-men và cậu HS P-răng lười biếng. truyện làm nỏi bật lòng yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNTTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính24Đêm nay Bác không ngủBác Hồ và anh đội viênBài thơ viết theo cách kể chuyện. Hình ảnh Bác Hồ là nhân vật trung tâm qua cái nhìn và cảm nhận của anh đội viên. Bác vĩ đại mà gần gũi ấm áp tình người.25LượmLượmCa ngợi em bé hồn nhiên say mê tham gia kháng chiến chống Pháp. Em đã hy sinh anh dũng trên cánh đồng lúa khi đang làm nhiệm vụ liên lạc.I- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnTiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnIII- Nhân vật yêu thíchTrong các nhân vật ở trên em thích nhất nhân vật nào? vì sao?IV- Sự giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian- truyện trung đại- truyện hiện đại- Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để thể hiện nội dung.- Sử dụng các chi tiết tiêu biểu để thể hiện tính cách nhân vật.- sử dụng lời kể của tác giả và của nhân vật.Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnIII- Nhân vật yêu thíchTrong các nhân vật ở trên em thích nhất nhân vật nào? vì sao?IV- Sự giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian- truyện trung đại- truyện hiện đạiV- Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và văn bản thể hiện lòng nhân đạo .Truyền thống yêu nước : 1.Cây tre Việt Nam,2.Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.3.Động Phong Nha, 4.Lượm.Tinh thần nhân ái 1. Đêm nay Bác không ngủ.2.Bài học đường đời đầu tiên.3.Bức tranh của em gái tôi.Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnIII- Nhân vật yêu thíchIV- Sự giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian- truyện trung đại- truyện hiện đạiV- Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và văn bản thể hiện lòng nhân đạo .VI-Nghiên cứu các yếu tố hán việt: sgk trang 169.Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂNI- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC- THỂ LOẠI VĂN BẢNII- Thống kê các văn bản truyệnIII- Nhân vật yêu thíchIV- Sự giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian- truyện trung đại- truyện hiện đạiV- Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và văn bản thể hiện lòng nhân đạo .VI- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀChuẩn bị nội dung ôn tập phần tập làm văn/trang 155.GIỜ HỌC ĐÃ KẾT THÚC! CHÀO CÁC EM.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_133_tong_ket_phan_van_va_tap_la.ppt
Giáo án liên quan