Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 105+106: Sống chết mặc bay - Nguyễn Thị Huế

 Gần một giờ đêm, mưa như trút, nước sông cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất vả, bì bõm dưới bùn, cố hết sức giữ gìn đê. Tình trạng thật nguy kịch. Trống đánh, ốc thổi vô hồi nhưng sức người không định lại với sức trời. Tình cảnh thật thảm. Trong khi ấy, quan phụ mẫu cùng các nha lại giúp dân hộ đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng bốn, năm trăm thước. Không khí trong đình trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của dân, tiếng lũ cuốn ào ào khiến mọi người trong đình giật nảy mình, nhưng quan lớn điềm nhiên, chăm chú chờ đợi thắng bài. Lúc nước lũ cuốn trôi nhà cửa, sinh mạng dân chúng cũng là lúc quan vui sướng vì ù ván bài to nhất.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 105+106: Sống chết mặc bay - Nguyễn Thị Huế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 7GV: Nguyễn Thị HuếTrường THCS Sài ĐồngTiết 105 - 106 SỐNG CHẾT MẶC BAY PHẠM DUY TỐNI. Đọc và tỡm hiểu chung văn bản:- Quê :Thưưường Tín ; sinh ở Đông Thọ (Hàng Dầu, Hà Nội). Là một trong số ít ngưười có thành tựu đầu tiên về truyện ngắn hiện đại.1. Tác giả: Phạm Duy Tốn (1813 - 1924), 2. Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX Thể loại: truyện ngắnBông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam.Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại. * Đọc – chú thích* Bố cục – tóm tắtTác phẩm có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?* Bố cục: 3 phần+ Phần 1: Từ đầu đến “ khúc đê hỏng mất”  nguy cơ vỡ đê.+ Phần 2: Tiếp theo đến “ điếu mày”  cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm.+ Phần 3: Còn lại  cảnh đê vỡ, quan thắng bài. * Tóm tắt: Gần một giờ đêm, mưưưa nhưư trút, nưước sông cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất vả, bì bõm dưưới bùn, cố hết sức giữ gìn đê. Tình trạng thật nguy kịch. Trống đánh, ốc thổi vô hồi nhưưng sức ngưười không định lại với sức trời. Tình cảnh thật thảm. Trong khi ấy, quan phụ mẫu cùng các nha lại giúp dân hộ đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng bốn, năm trăm thưưưước. Không khí trong đình trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của dân, tiếng lũ cuốn ào ào khiến mọi ngưưười trong đình giật nảy mình, nhưưưng quan lớn điềm nhiên, chăm chú chờ đợi thắng bài. Lúc nưước lũ cuốn trôi nhà cửa, sinh mạng dân chúng cũng là lúc quan vui sưưướng vì ù ván bài to nhất.II . Tỡm hiểu văn bản:Tình huống truyện: Mưưưa to, nưước lớn, khúc đê có nguy cơ sắp vỡ 1. Chuyện hộ đê ở làng X, phủ X:b. Diễn biến câu chuyện:Việc hộ đê diễn ra trong hoàn cảnh thời gian, không gian, địa điểm như ư thế nào? Hoàn cảnh đó gợi cho em những suy nghĩ gì?+ Thời gian: Gần 1 giờ đêm.+ Không gian: Mưa tầm tã trút, nước sông cuồn cuộn dâng+ Địa điểm: Khúc đê núng thế. Cuộc đọ sức vô vọng của sức ngưười với sức trời, sức đê với sức nưước.* Khúc đê đang ở trạng thái nguy kịch- Cảnh hộ đê của dân:Cảnh tượng hộ đê của dân được miêu tả qua những chi tiết nào? (Công việc, dụng cụ, âm thanh, hình ảnh người dân). Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? Tác dụng ?* Cảnh tưượng ngưười dân: - Công việc, dụng cụ: + kẻ thuổng, ngưười cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp,nào cừ. + Hàng trăm nghìn con người hết sức giữ gìn. Âm thanh: Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng ngưười xao xác gọi nhau, tiếng mưưa trút, tiếng nưước dâng xoáy. Hình ảnh ngưười dân: Bì bõm lội dưưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, ngưười nào ngưười nấy lưướt thướt như ư chuột lột. Tự sự xen miêu tả, biểu cảm.- Liệt kê, tăng cấp. Câu văn ngắn.*Nghệ thuật: Sự đối lập, tưương phản Câu văn biền ngẫuNgưười dân trong tình thế nguy cấp, trứng chọi đá; không khí náo động, căng thẳng; công viêc vất vả nguy hiểm; tình cảnh “thật thảm”, “trăm lo nghìn sợ”.Thái độ cảm thông, thưương xót Hãy chỉ rõ và phân tích từng mặt tưương phản của cảnh các quan chơi tổ tôm trong đình với cảnh dân hộ đê ?- Cảnh Quan phủ và nha lại chơi tổ tôm trong đình:- Thời gian: Lỳc nửa đờm.- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tó, nước lờn cao.- Khụng khớ: Nhốn nhỏo- Hỡnh ảnh người dõn: Đội mưa, ướt như chuột, đúi rột kiệt sức.- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vỏc tre, đội đất, - Âm thanh: Trống đỏnh, ốc thổi, xao xỏc gọi nhau.Cảnh thảm hại đỏng thương.b. Cảnh trong đỡnha. Cảnh ngoài đờ THẢO LUẬN NHểMNhúm 1: Cảnh quan phụ mẫu được miờu tả như thế nào ? ( Địa điểm, quan phụ mẫu, đồ dựng sinh hoạt, cử chỉ thỏi độ, khụng khớ...) Từ đú em cú nhận xột gỡ về cuộc sống của quan phụ mẫu?Nhúm 2: Cảnh quan lại chơi tổ tụm được tỏi hiện như thế nào ? (Thành phần tham dự, khụng khớ, thỏi độ của quan phụ mẫu) Em cú nhận xột gỡ về cảnh tượng này?Nhúm 3: Thụng qua việc tỏi hiện lại cảnh quan lại nha phủ đỏnh tổ tụm khi đi hộ đờ đó thể hiện thỏi độ gỡ của tỏc giả?Tay trỏi dựa vào gối xếp.Chõn phải duỗi thẳng ra, để cho tờn người nhà quỳ ở dưới đất mà gói.Ngồi uy nghi chễm chện.- Địa điểm: Trong đỡnh, trờn mặt đờ, cao, vững chắc.- Chõn dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi, dựa gối xếp, chõn duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở dưới đất mà gói.- Đồ dựng sinh hoạt : Bỏt yến hấp đường phốn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuụi ngà,...- Cử chỉ : Ngài xơi bỏt yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt rõu, rung đựi. - Khụng khớ, quang cảnh: đốn thắp sỏng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Khụng khớ tĩnh mịch, trang nghiờm=> Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thớch hưởng lạc- Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thụng nhỡ, chỏnh tổng sở tại. - Khụng khớ : Lỳc mau, lỳc khoan, ung dung ờm ỏi, khi cười, khi núi vui vẻ.- Thỏi độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang dở vỏn bài ...ngài cũng thõy kệ", "Mặc ! dõn chẳng dõn thời chớ", "Một nước bài cao...thời thật là phàm ằ. => Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mờ cờ bạc.- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tó, nước lờn cao.- Khụng khớ: Nhốn nhỏo- Người dõn: Đội mưa, ướt như chuột, đúi rột kiệt sức.- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vỏc tre, đội đất, - Âm thanh: Trống đỏnh, ốc thổi, xao xỏc gọi nhau. Cảnh thảm hại đỏng thương.b. Cảnh trong đỡnha. Cảnh ngoài đờ - Địa điểm: Trong đỡnh- Khụng khớ: Nghiờm trang.Quan phụ mẫu: + Tư thế : Ung dung, chễm chện ngồi+ Đồ dựng: Bỏt yến, trỏp đồi mồi, cau đậu, rễ tớaXa hoa, vương giả,vụ trỏch nhiệm.+ Việc làm: Đỏnh tổ tụm.Qua nội dung của bảng so sỏnh, hóy cho biết tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ ? Tỏc dụng của biện phỏp đú ?Khụng khớ trong đỡnhQuang cảnh ngoài đờ> Tương phản + miờu tả, biểu cảm.=> Phản ỏnh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dõn với cảnh đỏnh bạc trong đỡnh. Địa điểm: Trong đỡnhThỏi độ của tỏc giả Mỉa mai chõm biếm thỏi độ quan lại. Lờn ỏn gay gắt thỏi độ thờ ơ đến tàn nhẫn, vụ lương tõm của quan lại phong kiến. Đồng cảm xút thương trước cảnh nhõn dõn gặp hoạn nạn bởi thiờn tai.a. Thiờn nhiờnb. Thỏi độ của quan lại- Nước tràn xoỏy nhà trụi, lỳa ngập khụng chỗ ở, khụng nơi chụn!Thờ thảm, thương tõm.- Nha lại, thầy đề: run sợ.- Quan phụ mẫu: điềm nhiờn.- Hành động:Vỗ tayXũe bàiCười núiSung sướngThắng lớnQua bảng phõn tớch, hóy cho biết tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ ?=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.=> Hấp dẫn, khắc họa rừ nột tớnh cỏch nhõn vật. Kết thỳc truyệnPhú Thủ tướng Chớnh phủ Hoàng Trung Hải kiểm tra cụng tỏc chống bóo Bộ Trưởng Cao Đức Phỏt kiểm tra cụng tỏc đờ điều chống bóo lũ Giỏ trị . của tỏc phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ỏnh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhõn dõn với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đõy là tờn quan phủ “ lũng lang dạ thỳ”. Giỏ trị . của tỏc phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tỏc giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dõn do thiờn tai và thỏi độ vụ trỏch nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.Cõu 1: Hóy dựng hai từ hiện thực, nhõn đạo để điền vào chỗ trống cho thớch hợp:hiện thựcnhõn đạo Cõu 2:Những hỡnh thức ngụn ngữ đó được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gỡ ? Hóy trả lời cõu hỏi trờn bằng cỏch đỏnh dấu theo bảng thống kờ sau đõy:Hỡnh thức ngụn ngữCúKhụngNgụn ngữ tự sựNgụn ngữ miờu tảNgụn ngữ biểu cảmNgụn ngữ người kể chuyệnNgụn ngữ nhõn vậtNgụn ngữ độc thoại nội tõmNgụn ngữ đối thoạixxxxxxxHướng dẫn về nhà:- Đọc truyện, kể túm tắt, học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 2 phần luyện tập. Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài Tỡm những cõu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay” Chuẩn bị bài “Cỏch làm bài văn lập luận giải thớch”

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_105106_song_chet_mac_bay_nguyen_thi.ppt
Giáo án liên quan