1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hiểu đặc điểm và ý nghĩa, tác dụng của ngôi kể trong tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
- Biết lựa chọn thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự.
1.1.Kiến thức :
- Khái niện ngôi kể trong văn bản tự sự .
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất .
- Đặc điểm riêng giữa các ngôi kể .
1.2.Kĩ năng :
- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự .
- Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu văn kể chuyện.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu bài: Nêu vai trò của ngôi kể -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
8 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Phụ chú
09
33
Tập làm văn:
NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
34
Văn bản:
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
( Đọc thêm)
ð ÔN TẬP
35
Tập làm văn:
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
36
Tập làm văn:
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
TLV - NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
Tuần 9– Tiết 33
Ns: 24 /09/2013
Nd: 30/9 – 04/10 /2013
1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Hiểu đặc điểm và ý nghĩa, tác dụng của ngôi kể trong tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
Biết lựa chọn thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự.
1.1.Kiến thức :
Khái niện ngôi kể trong văn bản tự sự .
Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất .
Đặc điểm riêng giữa các ngôi kể .
1.2.Kĩ năng :
- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự .
- Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu văn kể chuyện.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu bài: Nêu vai trò của ngôi kể -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích theo mẫu, nêu vấn đề,đàm thoại, gợi tìm
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
.- GV giới thiệu khái quát về ngôi kể, kể theo ngôi thứ 3, 1 SGK.
- Gọi HS đọc đoạn 1 SGK.
Hỏi: Người kể gọi tên các nhân vật là gì ? Dùng bút chì gạch dưới các tên gọi ấy?
+ Khi ấy, tác giả ở đâu?
+ Sử dụng ngôi kể như thế, tác giả có thể kể như thế nào?
- GV khái quát lại vấn đề -> đây là cách kể theo ngôi thứ 3.
Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là kể theo ngôi thứ 3.
- Gọi HS đọc đoạn 2 SGK.
Hỏi:
+ Người kể tự xưng mình là gì ? Nhân vật “tôi” là Dế Mèn hay tác giả?
+ Trong cách kể này thì người kể có thể kể như thế nào? (Kể tự do hay chỉ kể những gì mình biết và trải qua)
- GV khái quát lại vấn đề -> Đây là cách kể theo ngôi thứ nhất.
Hỏi: Vậy em hiểu như thế nào là cách kể theo ngôi thứ nhất?
- Yêu cầu HS thay ngôi thứ nhất trong đoạn 2 thành ngôi thứ 3 và đọc đoạn văn đã thay.
Hỏi: Có thể đổi ngôi thứ 3 -> ngôi thứ 1 trong đoạn 1 được không? Vì sao?
- Cho HS thảo luận.
- GV khái quát lại vấn đề -> rút ra ý 4, 5 ghi nhớ.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Đọc đoạn 1 SGK.
- Hs thực hiện.
- HS trả lời cá nhân:
+ Tác giả giấu mình đi.
+ Kể linh hoạt, tự do -> mang tính khách quan.
- HS trả lời mục 2 ghi nhớ.
- Đọc đoạn 2 SGK.
- Cá nhân phát hiện: “tôi” là dế mèn -> kể trực tiếp những gì nghe, thấy…
- HS trả lời ý 3 ghi nhớ.
- Cá nhân đọc đoạn văn đã thay “tôi” = Dế Mèn.
- Thảo luận (Tổ) -> nhận xét: Không thể, vì khó tìm 1 người có mặt mọi nơi.
- Đọc ghi nhớ.
I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự:
1. Ngôi kể :
Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện.
2. Dấu hiệu nhận biết ngôi kể::
a. Ngôi kể thứ nhất : Người kể hiện diện, xưng “tôi”
b. Ngôi kể thứ ba: Người giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như “ người ta kể”.
3. Đặc điểm của ngôi kể:
- Kể theo ngơi thứ 3: có tính khách quan, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
- Kể theo ngôi thứ nhất:có tính chủ quan, người kể có thể trực tiếp kể những gì mình nghe thấy, nhìn thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra tình cảm, suy nghĩ của mình, song hạn chế ở tính khách quan.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
- Gọi HS trả lời.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK
- - Gọi HS trả lời.
-> Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK
- Gọi HS giải thích.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 SGK
- Cho HS thảo luận.
- Đại diện nhóm giải thích.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 SGK
- Gọi HS trả lời – nhận xét.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập.
- Suy nghĩ trả lời -> cá nhân khác nhận xét.
- Thay “tôi” vào “thanh”,”chàng”
- Kể theo ngôi thứ 3 vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể.
- Thảo luận.
- HS trả lời cá nhân.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Thay tôi = dế mèn -> Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba có sắc thái khách quan.
Bài tập 2:
Thay “tôi” vào các từ “Thanh”,”chàng” -> Ngôi kể tô đậm sắc thái tình cảm của đoạn văn.
Bài tập 3:
Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ ba vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể.
Bài tập 4: Giải thích vì:
+ Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích
+ Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện.
Bài tập 5: Ngôi kể thứ nhất.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
Thế nào là ngôi kể trong văn bản tự sự ? Dựa vào đâu để xác định được ngôi kể ? Mỗi ngôi kể có ưu điểm và hạn chế gì?
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
- Nắm vững các ngôi kể và vai trò của nó .
- Tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất.
b. Chuẩn bị bài mới: Thứ tự kể trong văn tự sự
- Đọc đoạn văn, sgk/97
-Trả lời các câu hỏi (1),(2)
c. Bài sẽ trả: Ngôi kể trong văn tự sự.
Tuần 9– Tiết 34
Ns: 24 /09/2013
Nd: 30/9 – 04/10 /2013
Văn bản- ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
(Đọc thêm)
ð Ôn tập
Tuần 9– Tiết 35,36
Ns: 24 /09/2013
Nd: 30/9 – 04/10 /2013
TLV- THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS thấy:
Cho HS thấy trong tự sự có thể kể “xuôi”, có thể kể “ngược” tùy theo nhu cầu thể hiện.
Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
1.1.Kiến thức :
Hai cách kể-hai thứ tự kể :kể “xuôi” kể “ngược” .
Điều kiện cần có khi kể “ngược” .
1.2Kĩ năng :
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung .
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình .
1.3. Thái độ:
Hs thêm yêu mến thứ tự kể trong văn kể chuyện.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
- Em hãy nói vai trò của ngôi kể thứ nhất và thứ ba ?
- Hãy kể miệng theo ngôi thứ nhất những điều em thấy mỗi khi đến lớp.
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tầm quan trọng của việc sắp xếp các sự việc trong tự sự -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Quy nạp, phân tích theo mẫu, gợi tìm
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
+ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (40’)
- Gọi HS đọc tiếp đoạn văn mục 2 SGK.
- Yêu cầu HS: Liệt kê các sự việc theo thứ tự thực tế.
-> GV ghi bảng.
Hỏi: Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào?
Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn mạnh đến điều gì ?
(Cho HS thảo luận)
- GV nhận xét, khái quát lại vấn đề: đó là cách kể ngược.
Hỏi: Em hiểu thế nào là cách kể ngược?
(GV Chốt : Thứ tụ kể bắt đầu hậu quả xấu à ngược lên kể nguyên nhân : Cách kể nhằm mục đích là nổi bậc ý nghĩa của bài học) .
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Đọc mục 2 SGK.
- Cá nhân liệt kê các sự việc theo thứ tự.
- Thảo luận tổ.
- Tìm thứ tự kể và tác dụng.
- HS trả lời
- Đọc ghi nhớ SGK.
I.Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự :
2. Các sự việc:
- Ngỗ mồ côi không người dạy, bị mọi người xa cách.
- Ngỗ đốt lửa lừa mọi người.
- Bị chó dại cắn thật nhưng không ai cứu.
- Trạm y tế băng bó và tiêm thuốc ngừa cho Ngỗ.
-> Kể theo dòng hồi tưởng.
(Kể ngược : hậu quả -> nguyên nhân -> về thực tại)
-> Nổi bật ý nghĩa bài học.
* - Thứ tự kể trong văn bản tự sự là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể “xuôi” và kể “ngược”
-Sự khác nhau của cách kể “xuôi” và kể “ngược”.
+ Kể “xuôi” là kể các sự việc liên tiếp nhau theo trình tự trước sau, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết.
+ Kể “ngược” là kể các sự việc theo trình tự không gian, đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật. (Trong kể “ngược”yếu tố hồi tưởng đóng vai trị quan trọng).
-Thứ tự kể “xuôi” và kể “ngược” phải phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
Câu hỏi kiểm tra chuyển tiết 2 :
1) Khi kể các sự việc có thể kể như thế nào ?
2) Để gây bất ngờ, chú ý người kể có thể kể như thế nào ?
Chuyển tiết 2 : Luyện tập
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập . (40’)
- Gọi HS đọc câu chuyện và nắm yêu cầu bài tập 1.
-> Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV cho Hs lập dàn ý à Cho Hs nhận xét à GV chốt và bổ sung .
a) Cho Hs đọc “Tôi và Liên……kém cạnh!” à Hs nêu lên trong đoạn văn đó có bao nhiêu ý à Hs trả lời
GV bổ sung: Theo phần ghi bảng , phần a, dàn ý BT1
b) Cho Hs đọc “Tôi nhớ……cho Liên” à Hs nêu lên trong đoạn văn đó có bao nhiêu ý à Hs trả lời
GV bổ sung: Theo phần ghi bảng , phần b, dàn ý BT1
b) Cho Hs đọc câu cuối à Hs nêu lên trong câu văn cuối đó có bao nhiêu ý à Hs trả lời
GV bổ sung: Theo phần ghi bảng , phần c, dàn ý BT1
- Cho Hs đọc bài tập 2 à lập dàn bài theo gợi ý SGK bài tập 2 .
* Tìm hiểu đề :
Hỏi : Đọc đề em thấy đi chơi xa lần thứ mấy ? à Hs trả lời à Gv : Lần đầu .
- Gọi 1, 2 cá 1 nhân trình bàyà Nhận xét .
GV chốt: Các em chú ý lập dàn bài có thể :
- Có thể theo trình tự tự nhiên : Sắp đi chơi xa, chuẩn bị mọi thứ, lòng nôn nóng trước lúc đi…, khi bắt đầu đi, khi đang đi, khi tới nơi, những điều mắt thấy- tai nghe…, cảm nghĩ- cảm xúc trong quá trình đi chơi…, khi trở về và cảm xúc còn động lại sau chuyến đi chơi xa .
- Có thể theo cách hồi tưởng : Nhân một dịp nào đó bổng nhớ lại chuyến đi chơi xa à Lần lượt kể các sự việc (như trên).
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 1.
- Lập dàn bài.
- Cá nhân trình bày -> lớp nhận xét.
- Cá nhân trình bày -> lớp nhận xét.
- Cá nhân trình bày -> lớp nhận xét.
- Lập dàn bài.
- Cá nhân trình bày -> lớp nhận xét.
-Hs : Lần đầu
-Hs tìm các ý
II- Luyện tập:
Bài tập 1:
-Truyện kể ngược theo dòng hồi tưởng.
-Kể theo ngôi thứ nhất.
-Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò làm cơ sở cho việc kể ngược .
Dàn ý :
a) Mở bài :
- Tôi và Liên là bạn thân cùng lớp .
- Lúc đầu ghét Liên (nêu nguyên nhân- ngắn gọn) .
b) Thân bài : Diễn biến sự việc :
- Hồi tưởng lại: Nguyên nhân đưa đến việc tôi ghét Liên (Phơi quần áo )
- Đi chơi với mẹà trời mưaà quần áo sẽ ước hết à nhưng khi về đến nhàà Liên đã thu gọn quần áo cho tôià cảm động, ân hận vì lúc đầu có ác cảm với Liên.
c) Kết bài : Từ đó về sau tôi và Liên là đôi bạn thân
Bài tập 2:
a) Mở bài :
- Lý do được đi chơi xa.
- Nơi được tới .
- Đi theo ai ?
b) Thân bài :
-Trên đường đi đã xảy ra những việc gì ?
-Tại nơi đã đến chứng kiến được sự việc gì ?
-Suy nghĩ, cảm xúc : Những điều đã thấy- đã nghe- đã gặp làm cho em thích thú , vui vẻ .
-Cho em hiểu biết thêm về cảnh vật và con người của đất nước Việt Nam .
c) Kết bài :
- Kết quả của chuyến đi.
- Lòng mong muốn tiếp tục được đi chơi xa lý thú và bổ ích .
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
Lồng vào bài học.
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học: nắm được các thứ tự kể trong văn tự sự. Tập kể xuôi, kể ngược 1 truyện dân gian.
b. Chuẩn bị bài mới: Bài viết số 2
-Một đôi giấy đã có chuẩn bị sẵn theo yêu cầu
-Xem và chuẩn bị một trong hai đề văn sau:
1.Kể về một việc tốt mà em đã làm
2.Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến
-Xem lại các bài:Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự và bài Cách làm bài văn tự sự
c. Bài sẽ trả: Thông qua
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày……..tháng…….năm 2013
File đính kèm:
- tuần 9.doc