A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+Nắm được khái niệm hoán dụ,các kiểu hoán dụ.
+Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
2.Kỹ năng:
+Biết nhận diện,tạo ra hoán dụ trong khi nói,viết.
3.Tình cảm:
+Giáo dục học sinh sử dụng hoán dụ đúng lúc,đúng chỗ.
B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH:
+Phương pháp: ĐTH,PTNG,GT,QN
+ĐDDH:Bảng phụ
C.CHUẨN BỊ:
+Giáo viên:Soạn giáo án,phân tích các hình ảnh hoán dụ,tìm thêm các ví dụ.
+Học sinh:Đọc bài,phân tích ví dụ.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.On định:
2.Kiểm tra:
+Như thế nào gọi là phép tu từ ẩn dụ ? Cho ví dụ minh hoạ.
=>An dụ là gọi tên một sự vật,hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.Nhằm làm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
=>Học sinh cho ví dụ minh hoạ.
3.Bài mới:
Phép tu từ ẩn dụ là ngầm so sánh.Còn hoán dụ thì như thế nào ? Hôm nay,chúng ta tiếp tục tìm hiểu sáng một phép tu từ mới đó là hoán dụ .
13 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :26 Bài :24,25
Tiết : 101 Văn Bản: HOÁN DỤ
Ngày dạy: ………………………….
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+Nắm được khái niệm hoán dụ,các kiểu hoán dụ.
+Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
2.Kỹ năng:
+Biết nhận diện,tạo ra hoán dụ trong khi nói,viết.
3.Tình cảm:
+Giáo dục học sinh sử dụng hoán dụ đúng lúc,đúng chỗ.
B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH:
+Phương pháp: ĐTH,PTNG,GT,QN
+ĐDDH:Bảng phụ
C.CHUẨN BỊ:
+Giáo viên:Soạn giáo án,phân tích các hình ảnh hoán dụ,tìm thêm các ví dụ.
+Học sinh:Đọc bài,phân tích ví dụ.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra:
+Như thế nào gọi là phép tu từ ẩn dụ ? Cho ví dụ minh hoạ.
=>Aån dụ là gọi tên một sự vật,hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.Nhằm làm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
=>Học sinh cho ví dụ minh hoạ.
3.Bài mới:
Phép tu từ ẩn dụ là ngầm so sánh.Còn hoán dụ thì như thế nào ? Hôm nay,chúng ta tiếp tục tìm hiểu sáng một phép tu từ mới đó là hoán dụ .
@&?
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1:
*Mục tiêu:Tìm hiểu khái niệm về hoán dụ.
GV:Gọi Hs đọc mục 1-phần I.
GV:Các từ ngữ in đậm trong câu sau chỉ ai?
+Aùo nâu và áo xanh gợi cho em liên tưởng đến ai ?
+Giữa áo nâu,áo xanh,thị thành, nông thôn với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?
GV:Qua việc phân tích câu thơ của Tố Hữu,hãy kết luận như thế nào là hoán dụ ?
GV:So sánh cách diễn đạt của hai câu thơ trên với cách diễn đạt sau đây,cách nào thể hiện tình cảm gắn bó đoàn kết hơn?
+Vậy khi nói,viết sử dụng phép tu từ hoán dụ có tác dụng gì ?
+Như vậy như thế nào gọi là hoán dụ? Tác dụng của nó như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
Phép tu từ hoán dụ được tạo ra bằng những cách nào ?
*Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
GV:Gọi Hs đọc mục 1-phần II
GV:Em hiểu các từ in đậm dưoơí đây như thế nào ?
-Bàn tay:gợi cho em liên tưởng đến sự vật nào ?
-Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị trong ví dụ(a) có quan hệ như thế nào ?
-“một”, “ba” với số lượng mà nó biểu thị trong ví dụ(b) như thế nào với nhau ? Có quan hệ như thế nào với nhau ?
-Đổ máu: gợi cho em liên tưởng đến sự kiện gì ? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào ?
GV:Từ những ví dụ đã phân tích ở(I),(II) hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để toạ ra phép hoán dụ ?
+Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
Để nắm vững phép tu từ hoán dụ ta tiến hành sang phần luyện tập.
*Hoạt động 3:
*Mục tiêu:Củng cố lại nội dung đã học.
GV:Gọi Hs đọc yêu cầu BT1.
GV:Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ,câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ đó là gì ?
-Từ nào mang hình ảnh hoán dụ? Quan hệ với sự vật nói trong câu như thế nào ?
GV:Gọi Hs đọc yêu cầu BT2.
GV:Hoán dụ có gì giống và khác với ẩn dụ ? Cho ví dụ minh hoạ.
“Aùo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên” (Tố Hữu)
-Aùo nâu: chỉ người nông dân.
-Aùo xanh:chỉ người công nhân.
-Thị thành:chỉ người sống ở thành thị.
=>áo nâu,áo xanh: dựa vào quan hệ giữa đặc điểm tính chất với sự vật có đặc điểm tính chất đó.Người nông dân thường mặc áo nâu;người công nhân thường mặc áo xanh khi đi làm việc.
=>nông thôn,thị thành: dựa vào vật quan hệ chứa đựng(nông thôn,thị thành) với vật bị chứa đựng(những người sống ở nông thôn và thị thành)
HS:Nêu phần ghi nhớ sgk.
* “Tất cả những nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên”.
=>Cách diễn đạt trong hai câu thơ của Tố Hữu có giá trị biểu cảm hơn,thể hiện sự đoàn kết gắn bó hơn.
=>Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện,không có giá trị biểu cảm.
=>Làm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
HS:Nêu phần ghi nhớ sgk.
+Bàn tay:làm ta liên tưởng đến con người.
=>Bàn tay là một bộ phận của con người,được dùng thay cho nhgười lao động nói chung (quan hệ bộ phận-toàn thể)
=>Một,ba:gợi cho ta liên tưởng đến số lượng cụ tyể được dùng thay cho số ít,số nhiều nói chung(quan hệ cụ thể-trừu tượng)
+Đổ máu:là dấu hiệu được dùng thay cho sự hy sinh,mất mát nói chung(quan hệ dấu hiệu của sự vật-sự vật)
HS:Đọc phần ghi nhớ 2.
+Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp.
HS:Tư duy độc lập.
HS:Lên bảng thực hiện BT1
HS:Thảo luận.
I.Hoán Dụ Là Gì ?
Hoán dụ là gọi tên sự vật,hiện tượng,khái niệm bằng tên của một sự vật,hiện tượng,khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
*Tác Dụng:
+Nhằm làm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD:
“Nhớ chân người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng người
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Aùo nâu,túi vãi đẹp tươi lạ thường”
(Tố Hữu)
II.Các Kiểu Hoán Dụ:
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
1.Lấy một bộ phận để gọi toàn thể (bộ phận-toàn thể)
VD:
“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”
(Hoàng Trung Thông)
2.Lấy sự vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
(vật chứa đựng-bị chứa đựng)
VD:
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên . (Tố Hữu)
3.Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
(dấu hiệu sự vật-sự vật)
VD:
“Ngày Huế đổ máu
Chú hà Nội về…”
(Tố Hữu)
4.Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tưởng.(cụ thể-trừu tượng)
VD:
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
(ca dao)
III.Luyện Tập:
1.Bài Tập 1:
a.Làng xóm:chỉ người nông dân sống trong làng xóm đó.Có quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
b.Mười năm:thời gian trước mắt;trăm năm:thời gian lâu dài.Dựa trên quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.
c.Aùo chàm:chỉ người Việt Bắc.Dựa tên quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật.
d.Trái đất:chỉ nhân loại.Dựa trên quan hệ vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
2.Bài tập 2:
+Giống nhau:
-Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
+Khác nhau:
*Aån dụ:
-Dựa vào mối quan hệ tương đồng(qua so sánh ngầm),cụ thể tương đồng về:
.Hình thức
.Cách thức thực hiện
.Phẩm chất
.Cảm giác
*Hoán dụ:
-Dựa vào mối quan hệ tương cận(gần gũi) đi đôi với nhau,cụ thể:
.Bộ phận-toàn thể
.Vậtchứađựng-V.bchứa đựng.
.Dấu hiệu của sv-sự vật
.Cụ thể-trừu tượng
4.Củng cố:
+Thế nào là phép tu từ hoán dụ ? Có mấy kiểu hoán dụ ?
=> Hoán dụ là gọi tên sự vật,hiện tượng,khái niệm bằng tên của một sự vật,hiện tượng,khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp.
5.Dặn dò:
+Học thuộc lòng hai ghi nhớ,xem lại việc phân tích hai ví dụ,xem BT1.
+Làm BT1 còn lại.
+Soạn bài “Tập Làm Thơ Bốn Chữ” – Dựa vào bài thơ “Lượm”
*Chú ý: Sưu tầm thơ bốn chữ.
+Nhận xét tiết học:
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần :26 Bài : 24,25
Tiết :102 Văn Bản: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
Ngày dạy: ……………………………
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+Bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ.
+Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
2.Kỹ năng:
+Rèn luyện cảm xúc để làm thơ,có vần,có điệu,ý..
3.Tình cảm:
+Yêu thích thơ,tự tìm tòi viết,sáng tác thơ.
B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH:
+Phương pháp: ĐST,GM,PT
+ĐDDH:Bảng phụ ngữ liệu
C.CHUẨN BỊ:
+Giáo viên:Xem lại đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
+Học sinh:Đọc tham khảo các bài thơ bốn chữ,tự làm bài thơ.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra:
+Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” ? Tìm ra cách ngắt nhịp,gieo vần ở các câu thơ.
=>Hs đọc thuộc lòng,chỉ ra được cách ngắt nhịp,gieo vần ở các khổ thơ vừa đọc.
3.Bài mới:
Trong cuộc sống đôi khi đứng trước một sự việc,quang cảnh,…..có thể làm cho người ta có cảm xúc:vui,buồn,…….để ghi lại điều đó ta có thể viết lại bằng thơ.Có nhiều thể loại thơ khác nhau.Hôm nay,ta tìm hiểu thể thơ bốn chữ rất phù hợp với lứa tuổi các em.
@&?
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Tìm hiểu cách gieo vần.
GV:Gọi Hs đọc yêu cầu BT 1,2,3,4-sgk.
GV:Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
GV:Nêu ý nghĩa của từng khổ thơ ở các bài tập.
*Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Tập làm thơ bốn chữ tại lớp.
GV:Có thể làm thơ với đề tài (sự vật,sự việc…..) như cây viết,tập…………,chú ý cách gieo vần,ngắt nhịp.
GV:Gọi Hs nhận xét ,giáo viên uốn nắn,bổ sung.
GV:Nêu được ý nghĩa chính của khổ,bài thơ đã làm.
GV:Tuyên dương trước lớp những bài thơ có nội dung hay,cho điểm.
GV:Thu bài làm của học sinh về nhà sửa.
HS:Thảo luận-trả lời.
-Hs đọc một số bài thơ sưu tầm.Tìm cách gieo vần,ngắt nhịp.
BT2: vần lưng:hàng-ngang;trang-màng.Vần chân:núi-bụi.
BT3:
a.Gieo vần cách:cháu-sáu;ra-nhà
b.Gieo vần liền:hẹ-mẹ;đàn-càn
BT4:Thay hai chữ “sông”và chữ
“cạnh” vào hai câu thơ sau:
-Để em ngổi sưởi = cạnh
-Cách mấy con đò = sông.
HS:Phát biểu tự do.
HS:Tự làm thơ,ghi lên bảng.
I.Đặc Điểm Của Thơ Bốn Chữ:
-Ngắt nhịp : 2/2
-Vần chân-lưng
-Vần cách-vần liền.
II.Học Sinh Tự Làm Thơ Bốn Chữ:
4.Củng cố:
+Nêu đặc điểm của thơ bốn chữ ? =>Ngắt nhịp ngắn,vần liền,cách;vần chân,lưng.
5.Dặn dò:
+Xem lại đặc điểm của thơ bốn chữ.Tự sưu tầm,sáng tác thơ bốn chữ vào tập tư liệu.
+Soạn bài: “Cô Tô”
*Chú ý: Đọc hiểu được nội dung;thấy được vẻ đẹp,con người trên đảo.
+Nhận xét tiết học:
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần:26 Bài :24,25
Tiết :103 Văn Bản: CÔ TÔ
Ngày dạy: …………………………..
-Nguyễn Tuân-
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động,trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
+Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2.Kỹ năng:
+Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm,phát hiện cách dùng từ;kỹ năng quan sát.
3.Tình cảm:
+Rèn luyện tình yêu thiên nhiên,có ý thức trong lao động.
B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH:
+Phương pháp: ĐST,GT,PT,NVĐ,TL,TH.
+ĐDDH:Tranh ảnh.
C.CHUẨN BỊ:
+Giáo viên:Soạn giáo án,sưu tầm tranh ảnh.
+Học sinh:Đọc văn bản,trả lời câu hỏi.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra:
+Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của tác giả Tố Hữu ? Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Lượm ?
=>Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
=>Kính yêu,tôn trọng sự hy sinh anh dũng của Lượm.Học sinh nêu hướng phấn đấu của bản thân.
3.Bài mới:
Sau hai bài thơ tự sự-trữ tình,chương trình ngữ văn lớp 6-tập 2 được nối tiếp bằng chùm bút ký gồm bốn bài.Mỗi bài hướng tới một đặc điểm nhất định của thể ký.Bài đầu tiên trích từ tuỳ bút Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân tả về cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quãng Ninh khoảng 100km.
@&?
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1:
*Mục tiêu:Tìm hiểu tác giả,tác phẩm, bố cục.
GV:Qua việc chuẩn bị ở nhà,em hãy trình bày sự hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Tuân ?
GV:Em hãy cho biết một vài tác phẩm khác của Nguyễn Tuân ?
GV:Cho biết xuất xứ của văn bản “Cô Tô” ?
Để tìm hiểu nội dung ,ta tiến hành đọc văn bản.
GV:Hướng dẫn đọc:cần đọc đúng với các từ ngữ đặc sắc,có sự tìm tòi của tác giả ,nhất là các tính từ,cụm tính từ……. Giọng đọc vui tươi,hớn hở.
GV:Đọc mẫu một đoạn-Hs đọc tiếp.
GV:Qua việc đọc,cho biết văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn ?
Để tìm hiểu vẻ đẹp của vùng đảo Cô Tô hiện lên như thế nào qua ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân ,ta tiến vào phần phân tích.
*Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Tìm hiểu quang cảnh thiên nhiên sau trận bão.
GV:Gọi Hs đọc đoạn (1)
GV:Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão đã được miêu tả như thế nào ?Hãy tìm và nhận xét những từ ngữ ( đặc biệt là tính từ),hình ảnh diễn tả vẻ đẹp ấy trong đoạn đầu của bài ?
+Tìm tính từ chỉ màu sắc ?
+Liệt kê các hình ảnh nổi bật ?
GV:Qua các từ ngữ miêu tả gợi cho em cảm nhận được màu sắc gì nổi bật? Màu sắc ấy có tác dụng ra sao đối với hình ảnh được miêu tả ở trên ?
GV:Người tả cảnh Cô Tô đứng ở vị trí nào ? Em có nhận xét gì về vị trí quan sát ấy ?
GV:Qua các từ ngữ chỉ màu sắc,ánh sáng,hình ảnh,em nhận xét quang cảnh Cô Tô sau trận bão như thế nào?
+Nguyễn Tuân(1910-1987),quê ở Hà Nội,là nhà văn nổi tiếng ;sở trường viết của ông là tuỳ bút và ký.
+Tác phẩm:Ngọn đèn dầu lạc(phóng sự –1939),Vang bóng một thời(truyện ngắn-1940)……….
+Văn bản Cô Tô là phần cuối của bài ký Cô Tô.
HS;Đọc văn bản.
+Văn bản chia làm 3 đoạn.
Đ1:”Từ đầu……sóng ở đây”
=>Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng sau trận bão đi qua.
Đ2:”Tiếp………là là nhịp sóng”
=>Cảnh mặt trời mọc trên biển quan sát được từ đảo Cô Tô.
Đ3:Phần còn lại.
=>Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo.
HS:Đọc văn bản (đoạn 1)
+Các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng như: tươi sáng,trong trẻo,sáng sủa,trong sáng,xanh mượt,lam biếc,vàng giòn……..
+Các hình ảnh nổi bật: bầu trời,nước biểncây trên núi đảo,bãi cát………..
+Với màu xanh của nước,của trời,của cây,màu vàng của cát làm tăng lên vẻ đẹp của các hình ảnh trên.
+Người tả cảnh chọn vị trí quan sát từ trên cao để quan sát toàn cảnh.Đó là một vị trí rất thuận lợi.
+Quang cảnh Cô Tô sau trận bão hiện lên vẻ đẹp tươi sáng với khung cảnh bao la.
I.Tác Giả-Tác Phẩm:
1.Tác Giả:
Nguyễn Tuân(1910-1987),quê ở Hà Nội,là nhà văn nổi tiếng ;sở trường viết của ông là tuỳ bút và ký.
2.Tác Phẩm:
a.Xuất Xứ:
Văn bản Cô Tô là phần cuối của bài ký Cô Tô.
b.Bố Cục:
Văn bản chia làm 3 đoạn.
II.Phân Tích:
1.Cô Tô Sau Trận Bão Đi Qua:
Quang cảnh Cô Tô sau trận bão hiện lên vẻ đẹp tươi sáng với khung cảnh bao la.
4.Củng cố:
+Quang cảnh Cô Tô sau trận bão được miêu tả như thế nào ?
=>Hiện lên vẻ đẹp tươi sáng,khung cảnh bao la.
5.Dặn dò:
+Đọc lại văn bản.
+Chuẩn bị câu hỏi còn lại tiết sau học tiếp.
+Nhận xét tiết học:
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần :26 Bài : 24,25
Tiết :104 Văn Bản: CÔ TÔ (TT)
Ngày dạy: ……………………….
-Nguyễn Tuân-
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+Cảm nhận được vẻ đẹp của mặt trời mọc trên biển và cảnh sinh hoạt của người nông dân vào buổi sáng trên đảo.
+Thấy được nghệ thuật miêu tả,tài năng sử dụng ngôn từ điêu luyện của tác giả.
2.Kỹ năng:
+Rèn luyện kỹ năng dùng từ của học sinh.
3.Tình cảm:
+Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,tự hào về danh lam thắng cảnh của đất nước.
B.PHƯƠNG PHÁP-ĐDDH:
+Phương pháp: ĐST,PT,GT,NVĐ,TH.
+ĐDDH:Tranh ảnh.
C.CHUẨN BỊ:
+Giáo viên:Soạn giáo án,xem sách bồi dưỡng ngữ văn 6.
+Học sinh:Đọc văn bản,trả lời câu hỏi.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra:
+Tóm tắt lại nội dung văn bản một cách ngắn gọn ?
++Quang cảnh Cô Tô sau trận bão được miêu tả như thế nào ?
=>Hiện lên vẻ đẹp tươi sáng,khung cảnh bao la.
3.Bài mới:
Bên cạnh vẻ đẹp trong sáng bao la của Cô Tô sau trận bão,ta còn nhận thấy Cô Tô nổi bật lên những vẻ đẹp nào khác ? Ta cùng nhau tìm hiểu tiếp phần sau của văn bản.
@&?
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1:
*Mục tiêu:Tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh mặt trời mọc trên biển.
GV:Gọi Hs đọc đoạn (2)
GV:Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển (từ “Mặt trời lại rọi …..là là nhịp cách”) là một bức tranh rất đẹp.Hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng,màu sắc những hình ảnh mà tác giả đã dùng để vẽ lên cảnh đẹp rực rỡ ấy ? Nhận xét về những hình ảnh so sánh mà tác giả sử dụng ở đây ?
GV:Trong đoạn văn,tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
GV:Tại sao tác giả phải đi rình mặt trời mọc lên để miêu tả ?Điều đó có phải chứng tỏ tác giả yêu cảnh đẹp Cô Tô trong cảnh bình minh hay không ?Hay còn có một điều gì khác?
GV:Em hãy nhớ lại một vài hình ảnh mặt trời mọc được miêu tả trong các tác phẩm văn thơ khác để so sánh thấy cái riêng của mỗi hình ảnh ?
GV:Qua việc miêu tả so sánh hình ảnh mặt trời mọc trên biển giúp em hình dung quang cảnh ấy ra sao ?
*Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo.
GV:Gọi Hs đọc đoạn (3)
GV:Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo đã được miêu tả qua những chi tiết,hình ảnh nào trong đoạn cuối bài văn ?
GV:Các hình ảnh và chi tiết trên,tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả ? Tác dụng ra sao ?
GV: Qua các chi tiết hình ảnh trên,em có nhận xét gì về cảnh buổi sáng trên đảo quanh giếng nước ngọt?
GV:Gọi Hs đọc đoạn văn “Trông chị Châu Hoà Mãn……..cho lũ con lành”
GV:Trong đoạn văn trên,tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? (thấy chị Châu Hoà Mãn mà có suy nghĩ điều gì ?) Tác dụng của nghệ thuật ấy ra sao ?
GV:Văn bản Cô Tô,tác giả tập trung làm nổi bật mấy nét cảnh ? Từ đó rút ra được một bài học như thế nào về tả cảnh ?
*Hoạt động 3:
*Mục tiêu: tổng kết
GV:Học qua văn bản Cô Tô,em bắt gặp quang cảnh gì ? Em có cảm nhận như thế nào về quang cảnh ấy ?
GV:Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để xây dựng văn bản ? Tác dụng của nghệ thuật đó ?
*Hoạt động 4:
*Mục tiêu:Luyện cách viết văn miêu tả.
GV:Gọi Hs đọc yêu cầu BT1.
GV:Cho học sinh viết đoạn văn miêu tả ngắn gọn từ 4 đến 6 câu.
GV:Thu giấy chấm điểm.
HS:Thảo luận để tìm.
+Những từ ngữ chỉ hình dáng,màu sắc và những hình ảnh so sánh:
“Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi;mặt trời nhú lên dần dần ,tròn trĩnh phúc hâu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn;quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng;y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển đông”
+Những hình ảnh so sánh tác giả đã dùng thật lớn lao,lộng lẫy,rực rỡ.
=>Với nghệ thuật so sánh,ẩn dụ,miêu tả-làm cho quang cảnh Cô Tô khi mặt trời mọc lên trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp,rực sáng,tráng lệ.
+Điều đó có thể cho thấy tác giả có lòng yêu mến,gắn bó với vẻ đẹp thiên nhiên hay đó cũng là tình yêu quê hương,yêu tổ quốc.
Mặt Trời Mọc
“Những tia lửa toả ra ở đằng đông báo hiệu mặt trời mọc.Đám cháy ngày càng lớn;chân trời đỏ rực những lửa.Người ta đợi……vầng thái dương chưa xuất hiện.Mãi sau “chiềng” lửa mới lừng lững nhô lên …..”
=>Hình ảnh mặt trời mọc ở đoạn văn này thể hiện sự nóng bỏng của một ngày mới.
=>Cảnh trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp,rực rỡ,tráng lệ,rộng lớn.
-“Cái giếng nước ngọt……hơn mọi cái chợ trong đất liền”
-“Không biết bao nhiêu người đến gánh và múc”
-“Không biết bao nhiêu là thuyền.
-“Trông chị Châu Hoà Mãn địu con,thấy……cho lũ con lành”
-Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh.
+”Vui như một cái bến….nhẹ hơn mọi cái chợ…”
-Sử dụng lượng từ không xác định:
+”bao nhiêu là thuyền,là người..”
-Sử dụng khéo léo các liên từ và điệp từ,ẩn dụ:
+”Thùng,cong và gánh…….về về “
=>Với nghệ thuật so sánh,ẩn dụ,điệp từ,lưọng từ,…..làm cho cảnh sinh hoạt và lao động khẩn trương, tấp nập.
=>Quang cảnh lao động và sinh hoạt vừa khẩn trương,tấp nập lại vừa thanh bình.
+Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh.Hình ảnh so sánh liên tưởng độc đáo này thể hiện sự đan quyện trong cảm xúc giữa cảnh và người.Đồng thời thể hiện đặc sắc tình yêu Cô Tô của riêng Nguyễn Tuân-người đi tìm cái đẹp toàn bích và hài hoà.
+Tác giả tập trung miêu tả 3 nét cảnh nổi bật:toàn cảnh(bao quát),tả một hình ảnh nổi bật,một hình ảnh kết thúc.
=>Từ đó rút ra được một kinh nghiệm khi tả cảnh cần lựa chọn hình ảnh nổi bật.
HS: Hướng trả lời theo phần sgk.
HS: Đọc yêu cầu BT
HS:Thực hiện viết đoạn văn.
2.Cảnh Mặt Trời Mọc Trên Biển:
Cảnh trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp,rực rỡ,tráng lệ,rộng lớn.
3.Cảnh Sinh Hoạt Và Lao Động Trong Một Buổi Sáng Trên Đảo:
Quang cảnh lao động và sinh hoạt vừa khẩn trương,tấp nập lại vừa thanh bình.
III.Tổng Kết:
(Phần ghi nhớ sgk)
4.Củng cố:
+Em có suy nghĩ gì khi học qua văn bản Cô Tô ?
=>Bài văn giúp em hiểu biết và yêu mến một vùng đất của tổ quốc-quần đảo Cô Tô.
5.Dặn dò:
+Đọc lại văn bản-đọc thuộc lòng đoạn 2,học phần ghi nhớ
+Xem lại kiểu bài văn tả người,chuẩn bị thực hiện viết bài viết số 5.
+Soạn bài: “Các Thành Phần Chính Của Câu”
*Chú ý: Phân biệt thành phần chính-thành phần phụ.
+Nhận xét tiết học:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
DUYỆT:
NGÀY………..THÁNG…………NĂM……
File đính kèm:
- VAN6_TUAN 26.doc