Bài giảng Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

Bài tập 1.

• Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:

- Ba đây con!

- Ba đây con!

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIếT 133 Phần Tiếng Việt Kiểm tra bài cũ Lý thuyết: Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ. 2. Bài tập: Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào không phải từ ngữ địa phương? Trẫm Má Quả Tía Bài tập 1. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run: Ba đây con! Ba đây con! I. Xác định từ ngữ địa phương và giải nghĩa các từ ngữ ấy. b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng: - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo: - Con kêu rồi mà người ta không nghe. c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ quan – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn giáo dác một lúc rồi kêu lên: Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng. Bài tập 2. Đối chiếu các câu sau đây “ trích từ truyện ngắn chiếc lược ngà) của Nguyễn Quang Sáng Cho biết từ “kêu” ở câu nào là ằ địa phương, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên. - Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng. b. - Con kêu rồi mà người ta không nghe. Bài tập 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? Không cây, không trái không hoa Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún) Kín như bưng lại kêu là trống Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng (Câu đố về cái trống và buồng cau) Bảng tổng hợp Bài tập 5. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình , em còn nhỏ. b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Tuy nhiên nếu dùng quá nhiều sẽ gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương. II. Ôn tập về từ ngữ địa phương 2. Trò chơi tiếp sức Chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ có 1 bông hoa 5 cánh ứng với 5 địa phương. Các tổ tìm nhanh các từ ngữ địa phương tương ứng điền vào cánh hoa đem đính lên bảng. Hết thời gian 03 phút tổ nào tìm được nhiều đáp án nhất thì tổ đó chiến thắng. Huế Nghệ Tĩnh Nam Bộ Tây Nguyên Bắc Ninh 1 Huế Nghệ Tĩnh Nam Bộ Tây Nguyên Bắc Ninh 2 Huế Nghệ Tĩnh Nam Bộ Tây Nguyên Bắc Ninh 3 1. Sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương 2. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7

File đính kèm:

  • pptChuong trinh dia phuong phan TV.ppt
Giáo án liên quan