1. Truyện “Tam đại con gà” . thói dốt mà còn khoe khoang, dốt mà dấu dốt. (7 chữ)
2. Truyện cười không chỉ phê phán mà con đem đến cho chúng ta những . bổ ích.( 6 chữ)
3. Nghệ thuật . của truyện “Tam đại con gà” là khai thác những mâu thuẫn trái tự nhiên. (7 chữ)
4. Trong truyện “Tam đại con gà” có hai . trái tự nhiên: dốt nhưng khoe giỏi và dốt mà dấu dốt. (8 chữ)
5. Trong TP “Nhưng nó phải bằng hai mày”, . được giới thiệu là người xử kiện giỏi. (8 chữ)
6. Trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”, yếu tố gây cười độc đáo nhất là nghệ thuật. (7 chữ)
7. Lý trưởng không chỉ xử kiện bằng ngôn ngữ, mà còn thể hiện bằng . xòe bàn tay trái úp lên ngón tay mặt(5chữ
27 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 26: Đọc văn Ca dao hài hước (bài 1, 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Truyện “Tam đại con gà” . thói dốt mà còn khoe khoang, dốt mà dấu dốt. (7 chữ)2. Truyện cười không chỉ phê phán mà con đem đến cho chúng ta những ... bổ ích.( 6 chữ)3. Nghệ thuật ... của truyện “Tam đại con gà” là khai thác những mâu thuẫn trái tự nhiên. (7 chữ)4. Trong truyện “Tam đại con gà” có hai ... trái tự nhiên: dốt nhưng khoe giỏi và dốt mà dấu dốt. (8 chữ)5. Trong TP “Nhưng nó phải bằng hai mày”, ... được giới thiệu là người xử kiện giỏi. (8 chữ)6. Trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”, yếu tố gây cười độc đáo nhất là nghệ thuật... (7 chữ)7. Lý trưởng không chỉ xử kiện bằng ngôn ngữ, mà còn thể hiện bằng ... xòe bàn tay trái úp lên ngón tay mặt(5chữ1 2 345 67KIỂM TRA BÀI CŨ11. Truyện “Tam đại con gà” . thói dốt mà còn khoe khoang, dốt mà dấu dốt.2. Truyện cười không chỉ phê phán mà con đem đến cho chúng ta những ... bổ ích.3. Nghệ thuật ... của truyện “Tam đại con gà” là khai thác những mâu thuẫn trái tự nhiên.4. Trong truyện “Tam đại con gà” có hai ... trái tự nhiên: dốt nhưng khoe giỏi và dốt mà dấu dốt.5. Trong TP “Nhưng nó phải bằng hai mày”, ... được giới thiệu là người xử kiện giỏi.6. Trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”, yếu tố gây cười độc đáo nhất là nghệ thuật...7. Lý trưởng không chỉ xử kiện bằng ngôn ngữ, mà còn thể hiện bằng ... xòe bàn tay trái úp lên ngón tay mặt.1Phêphán 2BàihọcGâycười 345Mâuthuẫn Lýtrưởng 6Chơichữ7CửchỉKIỂM TRA BÀI CŨ2Tiết 26: Đọc văn CA DAO HÀI HƯỚC(bài 1, 2)3I.Tìm hiểu chung- Tiếng cười giải trí, tự trào. - Tiếng cười phê phán, châm biếm.CA DAO HÀI HƯỚCTiết 26, Đọc văn● Nghệ thuật:+ Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật bằng những nét điển hình.+ Chi tiết đặc sắc, có tính khái quát cao.+ Cường điệu, phóng đại, tương phản.+ Dùng ngôn từ đời thường mà đầy hàm ý. Ca dao hài hước là một thể thơ dân gian, thể hiện tâm hồn yêu đời lạc quan của người bình dân xưa.● Phân loại:● Vị trí: Ca dao hài hước chiếm một số lượng lớn trong kho tàng ca dao Việt Nam.● Khái niệm:4Em là thân phận nữ nhi!Thầy mẹ thách cưới làm chi bẽ bàngTiền thời chín hũ lồng quangCau non trăm thúng họ hàng ăn chơiVòng vàng kéo đủ mười đôiNhẫn ba trăm chiếc, tiền thời mười quanCòn bao của hỏi của hanCủa mất tiền cưới của mang ta vềCưới ta trăm ngỗng nghìn dêTrăm ngan nghìn phượng ta về làm dâuCưới ta chín chục con trâuBa trăm con lợn đưa dâu về nhạChàng về nhắn nhủ mẹ chaMua tre tiện đốt làm nhà ở riêngChàng về nhắn nhủ láng giềngQuét cổng quét ngõ, ra giêng ta vềTa về ta chẳng về khôngVoi thì đi trước ngựa hồng theo sauBa bà cầm quạt theo hầuMười tám người hầu đi đủ thì thôi5Trèo lên cây gạo con conMuốn lấy vợ giòn phải nặng tiền cheoNặng là bao nhiêu?Ba mươi quan quý.Mẹ anh có ý mới lấy được nàngMai mẹ anh sang, Mẹ nàng thách cướiBạc thì trăm rưỡi, Tiền chín mươi chumLụa thì chín tấm cho dàyTrâu bò chín chục đuổi ngay vào làng.Anh sắm được anh mới hỏi nàngNếu không sắm đủ chớ vào làng làm chi!Cưới em chín quả cau vàngCưới em chín chục họ hàng ăn chơiVòng vàng kéo lấy mười đôiLụa là chín tấm, tiền rời nghìn quanGọi là có hỏi có hanMười chun rượu nếp cheo làng là xongđến khi lấy chồng anh lại giúp cho.lại đèo buồng cau6CA DAO HÀI HƯỚCTiết 26, Đọc vănII. Đọc - hiểu văn bảnThảo luận Nhóm 1(bài 1) Nhóm 2(bài 1) Nhóm 3(bài 2) Lời của chàng trai có bao nhiêu câu ? Lời của cô gái có bao nhiêu câu ? ● Cười đối tượng nào? ● Cười cái gì? ● Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? ●Cười để làm gì? ●Tiếng cười có ý nghĩa gì? Chàng trai dẫn cưới như thế nào? Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Cô gái đáp lại chàng trai thế nào? Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Lời dẫn cưới của chàng trai có gì đặc biệt? Lời đáp của cô gái có gì đặc biệt? Chi tiết nào bất ngờ và gây cười nhất? Sau tiếng cười ấy, biểu hiện cảnh ngộ và tình cảm gì của chàng trai? Chi tiết nào bất ngờ và gây cười nhất? Sau tiếng cười ấy, biểu hiện cảnh ngộ, tình cảm và nét đẹp gì ở cô gái? 7II. Đọc - hiểu văn bảnb. Việc dẫn cưới của chàng trai (6 câu)- Dự định dẫn cưới:1. Bài 1a. Hình thức kết cấu: Kiểu đối đáp: - Từ nhân xưng- Hình thức: dấu hiệu gạch đầu dòng: (anh, em, chàng, nàng )dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò.dẫn voi- sợ quốc cấm.dẫn trâu- sợ họ máu hàndẫn bò- sợ họ nhà nàng co gân=> Lễ vật sang quá, hứa hẹn một lễ cưới linh đìnhĐưa ra các lí do để phủ định những lễ vật ấy một cách hóm hỉnh mà hợp tình hợp lí.8- Quyết định dẫn cưới: - Nghệ thuật:+ Lối nói khoa trương, phóng đại.+ Lối nói giảm dần (voi -> trâu ->bò-> chuột)+ Lối nói đối lập, dí dỏm : chuột béo (số ít) > Cô gái đã thể hiện sự đảm đang, nồng hậu, chu tất của mình. + Bày tỏ thái độ cảm thông, đồng cảm sẻ chia với hoàn cảnh của chàng trai. - Sử dụng lễ vật: Củ to – mời làng Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi Củ mẻ - con trẻ Củ rím, củ hà – con lợn, con gà Đằng sau tiếng cười ấy là sự phê phán tục dẫn cưới, thách cưới nặng nề của người xưa.=>phê phán 1. Bài 1131. Bài 1II. Đọc - hiểu vb2. Bài 2: Tiếng cười phê phán, chế giễuThảo luậnNhóm 3: Bài 2, ● Cười đối tượng nào? ● Cười cái gì? ● Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? ●Cười để làm gì? ●Tiếng cười có ý nghĩa gì?142. Bài 2: Đối tượng: Bậc “nam nhi”.* Nghệ thuật gây cười:- Sử dụng mô típ mở đầu bằng hai chữ “làm trai”- Nghệ thuật phóng đại với thủ pháp đối lập: nâng cao để hạ thấp, rồi đột ngột tạo bất ngờ:Khom lưng chống gối - gánh hai hạt vừngGắng hết sứcnhẹ, không cần tốn sức- Từ ngữ:Hệ thống động từ chỉ hành động: “khom,” “chống,” “gánh”* Ý nghĩa:Dựng lên bức chân dung biếm hoạ đặc sắc về những người đàn ông yếu đuối về thể xác và chắc chắn yếu đuối cả về tinh thần.15a. Bài 2,3Bức tranh hài hước điển hìnhBàiBài 2 Bài 3Cười ai ?Cười gì?Kẻ làm trai Chồng emSự lười nhác, không có chí lớnNghệ thuật- Phóng đại kết hợp thủ pháp đối lậpLàm trai > <16CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc vănIII. Tổng kết Ghi nhớ (SGK trang 92) Nội dung Tiếng cười thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh sâu sắc, tính giáo dục cao.Tiếng cười dân gian phong phú: Giải trí, tự trào, phê phán. Nghệ thuật Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, đặc sắc : kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật ( Ngoa dụ, thậm xưng, đối lập, ). 17IV. Luyện tậpSưu tầm:- Các bài ca dao hài hước tự trào, đùa vui ?- Các bài phê phán về loại người xấu, thói hư tật xấu? I.Tìm hiểu chung1.Bài 1II. Đọc - hiểu2. Bài 2CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc vănIII. Tổng kết 1.Bài tập 1 Qua chùm ca dao hài hước, em hãy chỉ ra triết lí nhân sinh đẹp đẽ và bài học sống sâu sắc?- Triết lí nhân sinh cao đẹp: Yêu đời, lạc quan; trọng tình nghĩa hơn của cải.- Bài học: Tránh những thói hư tật xấu con người thường mắc phải. + Người đàn ông cần phải có sức trai, có chí lớn, hoài bão lớn. 2. Bài tập 218V. Hướng dẫn tự học1. Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao hài hước.2. Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái trong bài số 1. Qua đó, cho biết tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào? 3. Đọc và tìm hiểu : Lời tiễn dặn (Trích Xống trụ xôn xao - Truyện thơ dân tộc Thái.19 Chân thành cảm ơn!20TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI21CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc văn1. Tiếng cười trong ca dao hài hước chính là?A. Trào lộng, thông minh, hóm hỉnh.B. Yêu đời, phê phán, chua chát.C. Chua chát, thông minh, hóm hỉnh.D. Hóm hỉnh, lạc quan, chua chát.2. Ca dao hài hước khác với ca dao yêu thương tình nghĩa ở điểm nào?A. Dùng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.B. Dùng nhiều ẩn dụ, so sánh.C. Dùng nhiều so sánh, hoán dụ.D. Dùng nhiều cường điệu, phóng đại, tương phản.22CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc văn3. Tiếng cười trong ca dao có ý nghĩa gì?A. Mua vui, giải trí.B. Tự trào.C. Phê phán.D. Cả A, B, C5. Dòng nào sau đây không phải là nghệ thuật của ca dao hài hước?A. Nghệ thuật dựng cảnh và xây dựng chân dung nhân vật.B. Nghệ thuật miêu tả nội tâm tinh tế.C. Sử dụng nhiều lối nói phóng đại, tương phản và đối lập.D. Ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.4. Ca dao hài hước cười ai?A. Cười mình.B. Cười ngườiC. Cả A, B23 Cái cò là cái cò Kỳ,Ăn cơm nhà dì, uống nước nhà cô. Đêm nằm thì ngáy o o,Chửa đi đến chợ đã lo ăn quà. Hàng bánh hàng bún bày ra,Củ từ, khoai nước lẫn hàng cháo kê. Ăn rồi cắp đít ra về,Thấy hàng chả chó lại lê chôn vào. - Chả này bà bán làm sao? Ba đồng một gắp thì nào tôi mua. Nói dối rằng mua cho chồng,Về đến quãng đồng ngả nón ra ăn. Ăn rồi đau quặn đau quăn, Đem tiền đi bói ông thầy. Bói ra quẻ này, Những chả cũng nem - Ông thầy nói dối đã quen.Nào tôi ăn chả ăn nem bao giờ! Bức tranh hài hước điển hình24CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc vănI.Tìm hiểu chung1.Bài 1II. Đọc - hiểu vbLàm thì chẳng muốn bằng ai,Ăn thì thứ nhất thứ hai trong làng. Trâu buộc thì ghét trâu ăn,Quan võ thì ghét quan văn dài quần25CA DAO HÀI HƯỚCTiết 29, Đọc vănI.Tìm hiểu chung1.Bài 1II. Đọc - hiểu vbEm thấy anh, em cũng muốn chào,Sợ rằng chị cả giắt dao trong mình.Đấy giắt dao, đây gươm kẽ nách,Thuận nhân tình, cắt vách sang chơi.Lấy chồng làm lẽ khổ thay,Đi cấy đi cày chị chẳng kể công.Đến tối chị giữ lấy chồng,Chị cho manh chiếu nằm không nhà ngoài. Ngồi buồn vuốt bụng thở dài,Nhớ chồng thì ít, nhớ trai thì nhiềuTình yêu, hôn nhân26- Đi tu, phật bắt ăn chay,Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không. Na mô bồ tát bồ hòn,Ông sư bà vãi cuộn tròn lẫn nhau! Hôm nay mưới bốn, mai rằm,Ai muon ăn oản thì nằm với sư.27
File đính kèm:
- CA DAO HAI HUOC(5).ppt