Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 12: Luyện tập (tiếp)

MỤC TIÊU:

 - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

 - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.

II. CHUẨN BỊ :

 Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 12: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:6 NS:02/10/10 Tiết 12: LUYỆN TẬP ND:04/10/10 I. MỤC TIÊU: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT 3. Bài mới: HĐ của Thầy HĐ của Trò Kiến thức HĐ1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên: +GV: Cho HS làm bài 59/31 SGK +GV: Gọi 2 HS lên bảng giải. +GV: nhận xét HĐ2: Tìm x trong các tỉ lệ thức: * GV: Cho HS làm bài 60/31 SGK +GV: Hướng dẫn HS làm bài tập +H: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. +H: Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x. +GV: Gọi 3 HS lên bảng giải câu b, c, d. +GV: nhận xét HĐ3: Toán chia tỉ lệ: *GV: Cho HS làm bài 58/30 SGK +GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài. +GV: nhận xét * GV: Nêu bài 64/31 SGK +GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên . +GV: Cho HS treo bảng nhóm trình bày +GV: nhận xét * GV: Nêu bài 61/31 SGK +H: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? +GV: Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau +GV gọi HS lên bảng giải. * GV: Nêu bài 62/31 SGK +GV: Bài tập này không cho biết x +y hoặc x – y mà cho xy. +H: Nếu thì có bằng hay không? +GV: Gợi ý bằng ví dụ cụ thể. +GV: Hướng dẫn HS cách làm. +HS: Cả lớp làm ra nháp +HS: 2 em lên bảng trình bày +HS nhận xét +HS: Cả lớp làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. +HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: Lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia. +HS: Cả lớp làm ra nháp +HS: 3 em lên bảng trình bày +HS: nhận xét +HS: và y – x = 20 +HS: Lên bảng giải +HS: nhận xét + HS: Một em lên bảng trình bày +HS: nhận xét +HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. +HS: Nhóm làm nhanh nhất trình bày bài giải. +HS: Các nhóm khác nhận xét +HS: Cả lớp làm ra nháp +HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. +HS: Lên bảng trình bày +Hs: nhận xét +HS: Suy nghĩ trả lời +HS: ≠ +HS: Trình bày bài giải. +HS: nhận xét Bài 59/31 SGK: a) b) c) d) Bài 60/31 SGK: a) b) x = 1,5 c) x = 0,32 d) x = Bài 58/30 SGK: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Ta có: và y – x = 20 Þ x = 4.20 = 80 (cây) Þ y = 5.20 = 100 (cây) Bài 64/31 SBT: Gọi số HS các khối 6 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có: và b – d = 70 Þ = Þ a = 35.9 = 315 b = 35.8 = 280 c = 35.7 = 245 d = 35.6 = 210 vậy: Số HS các lớp 6, 7, 8, 9 lần lựơt là: 315; 280; 245; 210. Bài 61/31 SGK: Þ Þ x = 8.2 = 16 y = 12.2 = 24 z = 15.2 = 30 Bài 62 //31 SGK: Đặt Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 Þ k2 =1Þ k = ±1 Với k =1 Þ x = 2; y = 5 Với k = -1 Þ x = -2; y = -5 4. Hướng dẫn: - Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80 /14 SBT - Oân lại số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi.

File đính kèm:

  • docB12.doc