Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

I - MỤC TIÊU

- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .

- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

 II- CHUẨN BỊ

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Bài 2: hai đường thẳng vuông góc (Ngày soạn : 08/09/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và . - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. II- Chuẩn bị Thước thẳng, êke, giấy. III- các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ? - Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) GV đặt vấn đề vào bài mới. 3. Bài mới. - HS cả lớp làm . - GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. - HS cả lớp làm . O1 = 900 (điều kiện cho trước) O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù) O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900 - GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc . ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. - HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng. ? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV yêu cầu HS làm công việc sau: + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB. + Qua I vẽ đường thẳng d AB. - GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB. ? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. - GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. y 2 1 x’ x 4 3 O y’ Định nghĩa: (SGK). Kí hiệu: xx’yy’. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước. d 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng. I B A Định nghĩa: (SGK). Đường thẳng d là trung trực của AB Avà B đối xứng với nhau qua d. 4. Củng cố . - Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ? - Hs làm bài tập 11, 12 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm các bài tập 14, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87). Tiết 4: Luyện tập (Ngày soạn: 08/09/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - HS bíêt vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình. - Bước đầu làm quen với suy luận logic. II- Chuẩn bị Thước thẳng, êke. III- các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB. 3. Bài mới. - HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp. - HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình. - Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất. - HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày. ? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp: + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C thẳng hàng. - HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên. d2 x Bài 18 (SGK-Trang 87). B A 450 y O C d1 d1 Bài 19: (SGK-Trang 87). B A 600 C O d2 d1 Bài 20: (SGK-Trang 87). d2 B A C d2 d1 C B A // // / / 4. Củng cố. - Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. - Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75). - Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. Ngày 11 tháng 09 năm 2006 Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc