Bài giảng môn toán lớp 7 - Tuần 6 - Tiết : 1 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng

MỤC TIÊU:

−Kiến thức : Hiểu điểm là gì; đường thẳng là gì (Hình ảnh); quan hệ điểm thuộc (Không thuộc) đường thẳng.

−Kỹ năng : Biết vẽ điểm; đường thẳng; đặt tên điểm; đường thẳng và sử dụng kí hiệu hay .

−Thái độ : Có thái độ tích cực, tự giác khi học toán.

 

doc39 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tuần 6 - Tiết : 1 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn : 24/09/2009 Tiết : 1 § 1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I.MỤC TIÊU: −Kiến thức : Hiểu điểm là gì; đường thẳng là gì (Hình ảnh); quan hệ điểm thuộc (Không thuộc) đường thẳng. −Kỹ năng : Biết vẽ điểm; đường thẳng; đặt tên điểm; đường thẳng và sử dụng kí hiệu Ỵ hay Ï. −Thái độ : Có thái độ tích cực, tự giác khi học toán. II.CHUẨN BỊ: -Chuẩn bị của GV : Thước; phấn màu; bảng phụ. -Chuẩn bị của HS : Thước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Giảng bài mới: -Giới thiệu bài: (1’) Điểm, đường thẳng là gì? Các em sẽ được rõ qua tiết học này. -Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Điểm 13 ph Yêu cầu HS đọc SGK –103 phần 1 Hình 1 vẽ mấy điểm; đó là những điểm nào? Yêu cầu HS nêu cách vẽ 1 điểm và đặt tên cho điểm. Hình 2 vẽ mấy điểm; là điểm nào. 2 điểm trùng nhau thực chất là 1 điểm Củng cố : Vẽ 4 điểm A; B; C; D . Trong đó A; B; C là 3 điểm phân biệt; B và D là 2 điểm trùng nhau. HS. Quan sát hình 1 và đọc nhỏ. Vẽ 3 điểm A; B; M . * 1 dấu chấm nhỏ (hoặc gạch chéo) tên của điểm là chữ in. * HS vẽ hình 1 vào vở . * 2 điểm A; C trùng nhau hay 1 điểm có 2 tên * HS cả lớp vẽ vào vở * 1 HS lên bảng vẽ. ® Nhận xét đúng; sai; thẩm mĩ . .M 1)ĐIỂM .B .A 3 điểm A; B; M phân biệt. . A C 2 điểm A và C trùng nhau. * Bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm . Hoạt động 2 : Đường thẳng 10 ph YC. HS đọc SGK –T103 phần 2 Hình 3 vẽ mấy đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào? GV. Hướng dẫn HS viết tên đường thẳng (Viết bên cạnh và bằng chữ in thường) Để vẽ đường thẳng ta vẽ như thế nào? (Dụng cụ và cách vẽ). Sau đó YCHS vẽ hình 3 vào vở . .A .B Củng cố : Hình vẽ nào đúng? Vì sao? a X ( hình1) (hình 2 ) GV. Yêu cầu HS lên sửa lại. GV. 2 điểm A; B như hình 2 gọi là 2 điểm thuộc đường thẳng a * HS đọc và quan sát hình 3 Vẽ 2 đường thẳng a và p Dùng thước thẳng _ Vẽ theo mép thước. HS vẽ hình 3 vào vở * 2 hình đều không đúng. Vì H1: Đặt tên sai. .B .A H2: 2 đầu bị chặn. x H1 2. ĐƯỜNG THẲNG a .B .A P * Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. Hoạt động 3 : Điểm thuộc Đường thẳng 7 ph GV. Giới thiệu kí hiệu AỴa; BỴa Vẽ 2 điểm M; N thuộc đường thẳng a Hãy vẽ 2 điểm X và Y không thuộc đường thẳng a GV. Yêu cầu HS đoán kí hiệu và viết có bao nhiêu điểm thuộc a và bao nhiêu điểm không thuộc a? 1 HS lên bảng vẽ 2 điểm M; N. Sau đó cả lớp vẽ vào vở. Cà lớp vẽ vào vở. 1 HS vẽ trên bảng. XÏa; YÏa HS Có vô số điểm thuộc a Có vô số điểm không thuộc a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm khơng thuộc đường thẳng: .X .N .B .N .A .Y a AỴa; BỴa; MỴa; NỴa XÏa ; YÏa Đường thẳng cũng là 1 tập hợp điểm Hoạt Động IV: Củng cố : 10 ph GV. Dùng bảng phụ bài 1; 2; 3; 4 TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất A. Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp các điểm. B. Một điểm cũng là 1 hình. C. Cả A; B đều đúng. D. Cả A; B; C đều đúng. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất Cho điểm M thuộc đường thẳng d thì: A. Điểm M nằm trên đường thẳng d B. Đường thẳng d đi qua điểm M C. Đường thẳng d chứa điểm M D. Cả A; B; C đều đúng Câu 1: C Câu 2: D 4. Hướng dẫn về nhà (3’ ) Biết vẽ điểm, đặt tên đường thẳng . Nhớ các nhận xét trong bài Làm bài 5; 6; 7 Rút kinh nghiệm : Tuần 7 Ngày soạn: 04/10/2009 Tiết : 2 § 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU: −Kiến thức : HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng; điểm nẳm giữa hai điểm. −Kỹ năng : Biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. −Thái độ : Cĩ tính cẩn thận và chính xác khi học tốn. II.CHUẨN BỊ: −Chuẩn bị của Giáo viên: Thước kẻ; phấn màu; bảng phụ. −Chuẩn bị của Học sinh: Thước kẻ. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ : (5 ‘) Vẽ 4 điểm A; B; C; D và đường thẳng a sao cho A; B; C thuộc a và D Ï a .C .A .B .D a A Ỵ a; BỴ a; C Ỵ a; D Ï a Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) Ba điểm trong mặt phẳng như thế nào được gọi là thẳng hàng, từ đĩ cĩ thể giúp các em thực hiện được việc trồng cây thẳng hàng. Hãy nghiên cứu kĩ nội dung trong bài học hơm nay. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. .A 17 ph Hai hình vẽ trong khung vẽ gì? Vậy : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. Nêu cách vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng? .A .B .C .C .B .A GV. Treo bảng phụ vẽ .B .C B Trong các hình này hình nào vẽ 3 điểm thẳng hàng? Củng cố : Bài 8 và bài 9. GV. Treo bảng phụ. H1: Vẽ 3 điểm A; D; C thẳng hàng. H2: Vẽ 3 điểm S; R; T không thẳng hàng. Là 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng. * HS lên bảng vẽ 3 hình Hình 1: HS lên bảng dùng thước kiểm tra Nhận xét : A; M; N là 3 điểm thẳng hàng * (B; D; C); (B; E; A); (D; E; G) * (B; D; E); (D; C; A) 1. THẾ NÀO LÀ 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG: a) .B .C .A .B .C .C .A .B .A a b) c) Hoạt động 2 : Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. 10 ph GV. Dùng hình vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng. 3 hình a; b; c đều vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng ; nhưng giữa chúng có gì khác nhau? GV. Nêu cách gọi (3 cách gọi) hình c. Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Củng cố : Trong hình 3 ta nói B nằm giữa A và C là đúng hay sai? * Thứ tự các điểm thay đổi * Lần lượt HS gọi theo hình b; a HS nêu nhận xét : SGK trang 106 Sai: Vì 3 điểm A; B; C không thẳng hàng. 2. QUAN HỆ GIỮA 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG: .A .C .B SGK Trang 106 * Ghi nhớ: Khi nói điểm nằm giữa 2 điểm khác phía;Tức là 3 điểm ấy đã là 3 điểm thẳng hàng. Hoạt động III: Củng cố 10ph Bài 10: GV treo đề bài. Bài 11: Chuẩn bị trong bảng phụ. Bài 12: Bài làm thêm: Cho 3 điểm M; N; Q thẳng hàng. Biết M không nằm giữa N; Q; N không nằm giữa M; Q. Em suy nghĩ gì về quan hệ giữa 3 điểm M;N;Q TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 1:Cho hình bên.Chọn câu trả lời đúng. .M .N .P A. 3 điểm M; N; P thẳng hàng. B. 3 điểm M; N; P không thẳng hàng. C. Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P D. Điểm P nằm giữa 2 điểm N và P 3 HS đồng thời lên vẽ. HS lần lượt lên điền Học nhóm: a) N ; b) M ; c) N; P Q nằm giữa 2 điểm M và N. Vì trong 3 điểm thẳng hàng có duy nhất 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Câu 2:Cho hình sau. Chọn câu trả lời đúng nhất . .A .B .C A. 3 điểm A; B; C thẳng hàng. B. Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B C. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. D. Cả A; B; C đều đúng. Câu 1: B Câu 2: D 4. Hướng dẫn về nhà (1’) Xem kĩ phần quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. Bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8, 9, 10, 13 SBT. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 8 Ngày soạn :05/10/2009 Tiết : 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM I.MỤC TIÊU −Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng. - Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng. - Giao điểm của 2 đường thẳng. - Nhiều đường thẳng đồng quy. −Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt. −Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm trên mặt phẳng II.CHUẨN BỊ −Chuẩn bị của Giáo viên: Phấn màu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề). −Chuẩn bị của Học sinh: Thước thẳng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào) Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N? Vì sao B nằm giữa M và N? GV. A; B; N Ỵ a và A; M; B Ỵ a Có mấy đường thẳng đi qua A; B HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107) A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Þ Có 2 hình vẽ. HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107 4 điểm A; M; B; N thẳng hàng. * A; N khác phía đối với B A; M cùng phía đối với B Þ N; M khác phía đối với B Hay: B nằm giữa M và N a) .M .A .B .N .A .M .B .N .A .M .B .N b) a 3. Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) Làm thế nào để vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm. Giữa hai đường thẳng cĩ các vị trí tương đối như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp cho các em giải quyết được vấn đề đĩ. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng 6 ph GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B. YC. 2 HS lên vẽ. Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ? Củng cố : Bài 15 (SGK_T109); Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ) 1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2. HS Hai đường thẳng trùng nhau. Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng. * HS đọc thuộc lòng. * HS dùng thước kiểm tra. 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG: B A a Nhận xét: SGK_T108 Hoạt động 2 : Tên đường thẳng 5ph Nêu cách đặt tên 1 đường thẳng? Sau đó GV giới thiệu những cách khác Củng cố 1: Cho 3 điểm thẳng hàng A; B; C . Hãy bêu các cách gọi tên đường thẳng AB. Bài 18: GV. Yêu cầu HS đọc đề và hỏi. Nêu cách vẽ hình bài toán. GV. 3 đường thẳng QM; QN; QP cùng đi qua Q gọi là 3 đường thẳng đồng quy tại Q. .A y .B x Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. HS đứng tại chỗ : Đường thẳng BC; AC; CA; BA; CB; AB (Có 6 cách) HS. Lên bảng vẽ hình. Có 4 đường thẳng : QM; QN; QP; MQ. 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG: . Đường thẳng xy hay AB .N .P .Q M. Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau, song song y x 12ph GV. Treo bảng phụ nhằm giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (H19 –H20) Nêu số điểm chung của 2 đường thẳng AB và AC? ; đường thẳng xy và đường thẳng zt Củng cố : Bài 20 a) p M q TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: A. Có 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B B. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm A và B C. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B D. Cả B và C đều sai. Câu 2: Chọn câu trả lời sai: Gọi đường thẳng đi qua 2 điểm H và K là: A. Đường thẳng HK B. Đường thẳng KH C. Cả A; B đều đúng D. Cả A; B đều sai z t .A .B .C 2 đường thẳng AB và AC có duy nhất 1 điểm chung là A. 2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. 2 đường AB và BA có vô số điểm chung Học nhóm: Câu 1: C Câu 2: D 3. ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU_ SONG SONG: Có 3 vị trí : cắt nhau; song song và trùng nhau. * Chú ý: SGK trang 109 Hoạt Động 4: Củng cố 14 ph Bài tập 16 SGK trang 109 Bài tập 17 SGK trang 109 Bài tập 119 SGK trang 109 Câu hỏi : Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau? HS trả lời miệng. HS lên vẽ ở bảng và trả lời. HS trả lời theo từng câu hỏi 4. Hướng dẫn về nhà 1 ph Bài tập 15 ; 18 ; 21 SGK 15 ; 16 ; 17 ; 18 SBT Chuẩn bị phân công dụng thực hành. Rút kinh nghiệm : Tuần 9 Ngày soạn : 10/10/2009 Tiết : 4 §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU: −Kiến thức: Ba đđiểm thẳng hàng. −Kỹ năng: Thông qua công việc cụ thể, thực tế, HS hiểu sâu sắc hơn khái niệm 3 điểm thẳng hàng và quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. −Thái độ: HS thấy rõ toán học gắn liền với thực tế lao động sản xuất (Cấy lúa giăng dây). II.CHUẨN BỊ: −Chuẩn bị của Giáo viên: 3 cái cọc tiêu; 1 dây dọi ; 1 búa đóng cọc. −Chuẩn bị của Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 6 cái cọc tiêu1 dây dọi; 1 búa đóng cọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ : (7’) GV. Đặt câu hỏi thế nào là 3 điểm thẳng hàng. GV Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng ? Qua 3 điểm A; B; C có bao nhiêu đường thẳng? Vì sao? Sau đó GV đặt vấn đề: Trong thực tế có nhiều trường hợp phải xác định nhiều điểm thẳng hàng: Như trồng cây; trồng cột điện Em nào biết: Để trồng nhiều cây thẳng hàng; người ta thường làm như thế nào? GV. Có thể đưa ra thực tế: Trồng trên đoạn đường quá dài. HS. Đứng tại chỗ trả lời. A Ỵ a; BỴ a; C Ỵ a Có duy nhất 1 đường thẳng. Vì qua A; B và A; C có duy nhất 1 đường thẳng (Có 2 điểm chung) * Dùng dây căng thẳng hàng.Trồng 3 cây 1 1 2 3 4 Cây số 1; 2; 3; Sau đó dùng cây 2; 3. Xác định được 1 đường thẳng rồi trồng cây số 4. (Quan hệ cùng phía của 3 điểm thẳng hàng) 3.Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) Gv giới thiệu yêu cầu của tiết thực hành trồng cây thẳng hàng. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của mỗi tổ. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ GV. Đưa ra phiếu nhận xét đã chuẩn bị: PHIẾU THỰC HÀNH Họ và tên các bạn trong nhóm. Bài thực hành Nêu thứ tự thực hiện bài thực hành Hãy kể lại những ứng dụng thường thấy trong thực tế Qua bài thực hành em có nhận xét gì?( Về bài thực hành có bổ ích cho việc học như thế nào) HS. Xuống sân trường thực hành theo sự phân công_ Hường dẫn của GV; Lớp trưởng; nhóm trưởng Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm 5’ GV làm mẫu trước toàn lớp Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK và quan sát tranh ở hình 24 và hình 25 Hai đại diện HS nêu cách làm Lần lượt 2 HS thao tác lại trước toàn lớp Hoạt động 3 : Học sinh thực hành theo nhóm 20’ GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên . Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản 7’ Hoạt động 4 : Tổng kết buổi thực hành GV nhận xét , đáng giá kết quả thực hành của từng nhóm GV tập trung HS và nhận xét từng lớp 2’ Hoạt động 5: Kết thúc buổi thực hành : HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau Rút kinh nghiệm: Tuần 10 Ngày soạn :18/10/2009 Tiết : 5 §5. TIA I.MỤC TIÊU −Kiến thức : Nắm được định nghĩa tia bằng cách mô tả. Cần nắm vững các khái niệm cơ bản. Hai tia đối nhau; trùng nhau; chung gốc. −Kỹ năng : Biết vẽ hình theo diễn đạt và tiếp tục làm quen với phương pháp suy luận trong hình học. −Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ nêu các đề kiểm tra. Mô hình 2 tia đối nhau; chung gốc; HS : Thước thẳng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Vẽ đường thẳng AB. Nêu các cách gọi và số đường thẳng vẽ được? Vẽ O nằm giữa A và B. Nêu các quan hệ giữa 3 điểm A; O; B Vẽ các điểm cùng phía với B đối với O, Vẽ được bao nhiêu điểm? GV. Dùng phấn màu tô đậm phần đường thẳng trên. Những điểm cùng phía với A đối với O? HS1. Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu * Đường thẳng AB; BA; xy; a * O nằm giữa A và B; A; O cùng phía đối với B (B; O cùng phía đối với A); A và B khác phía đối với O * C; D; E; vv có vô số điểm HS2. Vẽ các điểm M và N và có thể vẽ được vô số các điểm như thế. 3.Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) GV. Giới thiệu: Điểm OỴxy chia xy thành 2 phần phân biệt: Đó là 2 tập hợp điểm khác phía đối với O ® Tia. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Tia 13’ Tia gốc O là 1 hình được tạo bởi như thế nào? −Hãy vẽ A Ỵ tia Ox và BỴtia Oy Củng cố : Bài 21 (T112)Dùng bảng phụ. Sau đó GV giới thiệu 2 tia đối HS :1 điểm O trên đường thẳng xy. Chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt. Mỗi phần gồm điểm O. Gọi là tia gốc O. * HS vẽ vào vở 1 em phát biểu; 1 em điền 1. TIA . . . x y A O B Tia Ox (Gốc O) Tia Oy (Gốc O) Cách đọc tia. Ox; Oy; OA; OB Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau. 12’ GV Em hiểu thế nào là 2 tia đối nhau? Nêu đặc điểm của 2 tia đối nhau? GV. Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau Củng cố: Bài 23 (SGK_T113) GV.Treo hình 31. Và nêu các câu hỏi. Nêu 3 cặp tia đối nhau trong hình vẽ? Em có nhận xét gì về hai tia QP và QN? ® GV. Giới thiệu tia trùng nhau. 1 điểm O Ỵ xy tạo thành 2 tia đối nhau Ox; Oy * Chung gốc ; A Ỵ Ox; BỴ Oy thì O nằm giữa A và B. . . . . a M N P Q (NM; NP); (PN; PQ); (Ma; MQ). Hai tia QP; QN chung gốc và cùng đi qua 1 điểm M (M ¹ Q) 2. HAI TIA ĐỐI NHAU Nhận xét: SGK_T112 Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau. 6’ GV Em hiểu thế nào là 2 tia trùng nhau? . . . . GV. Chú ý: điều kiện đi qua 1 điểm ¹ điểm gốc. a M N P Q Trong các tia MN; MP; MQ; NP; NQ Có những tia nào là trùng nhau? HS Là 2 tia chung gốc và cùng đi Qua 1 điểm (Khác điểm gốc) MN; MP; MQ là những tia trùng nhau. 3. HAI TIA TRÙNG NHAU .O .N .M 2 tia OM; ON là 2 tia trùng nhau. IV/ Củng cố 5’ GV Hãy phân biệt sự khác và giống nhau giữa các hình: đường thẳng AB;tia AB; tia BA TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng. Cho 2 điểm M; N cùng thuộc đường thẳng xy; ta có: A. Mx và Ny là 2 tia đối nhau. B. My và Nx là 2 tia đối nhau. C. Mx và Nx là 2 tia đối nhau. D. Mx và My là 2 tia đối nhau. Học nhóm: Sau đó HS cả lớp nhận xét. . . . . . . . . . C A B C A B C A B C Ỵ đường thẳng AB;C Ï tia AB; CỴ tia BA Câu 1: D 4. Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm vững 3 khái niệm : tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập 23, 24 trang 118 SGK Rút kinh nghiệm : Tuần 11 Ngày soạn :25/10/2009 Tiết : 6 §6. ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: −Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng. −Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. −Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II.CHUẨN BỊ: −GV : Phấn màu , thước thẳng , bảng phụ. -HS : Bút chì thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Cho 2 điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB; tia AB và tia BA. Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình trên. GV. Trên tia AB xoá phần Bx. Hình còn lại goị là đoạn thẳng AB. HS lần lượt vẽ. Giống: Đều đi qua A; B .B .A .B .A .B .A Khác *Kéo dài về 2 phía. * Kéo dài về phía B * Kéo dài về phía A 3. Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) Đoạn thẳng là hình cĩ dạng như thế nào các em hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài học hơm nay. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Đoạn thẳng AB là gì? 13 ph GV. Giữ lại hình ảnh của đoạn AB. ?. Hãy vẽ M nằm giữa A; B. ?. Có thể vẽ được bao nhiêu điểm M? ?. 2 điểm A; B có nằm giữa A; B? GV. Tập hợp gồm A; B và các điểm nằm giữa A; B goị là đoạn thẳng AB. Củng cố: Bài 33 (SGK_T115) GV. Dùng bảng phụ ghi sẵn đề. ?1. a) Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ. b) Đọc tên các đường thẳng đó. c) Chỉ ra 5 tia có trên hình vẽ. d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? e) Quan sát đoạn thẳng AB; AC có đặc điểm gì? H. Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung. GV. Hai đoạn thẳng có 1 điểm chung duy nhất goị là 2 đoạn thẳng cắt nhau. A | I B 1 HS lên bảng_ Cả lớp vẽ vào vở vô số điểm nằm giữa A; B. HS :Không HS nhắc lại định nghĩa; sau đó 1 em lên dùng phấn mầu tô đậm đoạn thẳng AB. 1 HS đọc to và lần lượt trả lời. .M .E .F .N Có các đoạn thẳng: ME; EN; NF; MN; MF;EF . .B . A a b c C HS1:Lên bảng HS2: HS3: AB; BA; CB; BC; AC HS Các đoạn thẳng AB và AC có 1 điểm chung là A (Chỉ có 1 điểm chung) I. Đoạn thẳng AB là gì? 1.Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .M | | A B A; B là 2 đầu mút của đoạn thẳng AB. 2. Ghi nhớ: Đoạn thẳng AB là 1 phần của đường thẳng AB. * Đoạn AB còn gọi là đoạn BA. Hoạt động 2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; cắt tia; cắt đường thẳng . . . . . . . . . . . . 13 ph GV. Dùng bảng phụ 1 C A A B O x x y I K H A D B B ?. Mỗi hình vẽ gì? . . . . . . . . . . GV. Dùng bảng phụ 2 C E C B O A O F M N HS quan sát bảng phụ. HS: H1: Đoạn AB và CD cắt nhau tại I H2: Tia Ox cắt AB tại K H3: Đường thẳng xy cắt AB tại H. HS: Nhận dạng (Vị trí) và nêu rõ giao điểm. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; cắt tia; cắt đường thẳng. Điểm chung của đoạn thẳng với tia; đường thẳng; đoạn thẳng gọi là giao điểm.q Hoạt đồng: Củngcố : 8 ph GV. dùng bảng phụ GV. Đọc hình và nêu rõ yêu cầu bài toán. TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu đúng Trên đường thẳng d lấy 3 điểm I; H; K. Số đoạn thẳng có tất cả là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 6 HS lần lượt lên làm bài trên bảng phụ. Chọn B Bài 35:sgk Bài 36:sgk 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẵng . Tập vẽ các đoạn thẳng. Làm các bài tập 37; 38 (SGK); 31; 32; 33; 34; ; 35 (SBT) Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Ngày soạn: 1/11/2009 Tiết : 7 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: −Kiến thức : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?. Giới thiệu đơn vị Inch. −Kỹ năng : Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng (Thực chất là so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng). −Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II.CHUẨN BỊ −GV : Thước đo độ dài; 1 số loại thước; bảng phụ. −HS : Thước đo độ dài; 1 số loại thước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) II/ Kiểm tra bài cũ : (5’) GV. Phát phiếu học tập bài của HS. GV. Thu phiếu học tập và yêu cầu HS nhận xét bài làm. .E HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB. Vẽ E thuộc đoạn AB. A B HS2: Dùng thước đo các đoạn sau rồi điền kết quả vào ô trống. A | | B C| | D Đoạn AB dài ˜ cm Đoạn CD dài ˜ cm 3. Giảng bài mới: −Giới thiệu bài: (1’) Đo dộ dài đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Khi nào cĩ hai đoạn thẳng bằng nhau, nhỏ hơn hay lớn hơn tức căn cứ vào đâu mà so sánh được. Vấn đề này sẽ được giải quyết qua tiết học hơm nay. −Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng: 11 ‘ Hình bên trái vẽ gì và ghi nội dung? Hãy kiểm tra xem độ dài AB có bằng 2cm? Em đã dùng dụng cụ gì để đo và đo như thế nào? Vẽ đoạn EG= 4 cm. Yêu cầu HS đo (Treo tranh gồm 3 đoạn AB; EF; CD). Mỗi đoạn thẳng có mấy số đo độ dài. Độ dài đoạn AB khác đoạn AB như thế nào? Vẽ đoạn AB AB= 2cm HS cả lớp đo đoạn AB và trả lời: Đúng Dùng thước thẳng có chia độ dài. E | 4 cm |G Yêu cầu thao tác đúng như SGK diễn đạt được cách làm (3 HS đo) Độ dài đoạn thẳng là 1 số lớn hơn 0. Khoảng cách AB là độ dài; Đoạn AB là tập hợp điểm. 1. Đo đoạn thẳng: E| |G A | | B C | |D AB = 3cm;CD = 3cm; EG = 4cm Nhận xét: SGK Ghi nhớ : 3 > 0; 4> 0 Khi A º B thì AB = 0 Khi A ¹ B thì AB > 0 Hoạt động 2 : So sánh 2 đoạn thẳng 12 ‘ Hướng dẫn HS đọc SGK. Viết AB= 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm. Em hiểu gì về 3 đoạn AB; CD; EG. Viết kí hiệu diễn đạt EG dài hơn CD. Treo hình 41. Yêu cầu HS lên đo. Viết kí hiệu; đánh dấu. HS tự đọc SGK. Độ dài mỗi đoạn và biết AB; CD là 2 đoạn có độ dài bằng nhau; còn EG là đoạn có độ dài lớn hơn 2 đoạn AB; CD. EG > CD và AB = CD. EG > AB HS lần lượt lên bảng làm theo YC của

File đính kèm:

  • docHH6.doc