I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
a) Kiến thức : HS cần nắm được quy tắc nhân chia hai số hữutỉ ,tỉ số của hai số hữu tỉ
b) Kỹ năng : Vận dụng quy tắc vào việc tính tóan nhân chia hai số hữu tỉ ,tìm số chưa biết ,tìm tỉ số của hai số
c) Thái độ : Chú ý ,suy luận và xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ :
G/v : Bảng phụ ghi dạng tổng quát quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ .
Thước thẳng, phấn màu
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 3: Nhân chia số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Từ ngày 10 /9/2006 đến ngày 15 /9/2006
Tiết : 3
§3 NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn :8/9/2007
Ngày dạy :10 /9/2007
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
Kiến thức : HS cần nắm được quy tắc nhân chia hai số hữutỉ ,tỉ số của hai số hữu tỉ
Kỹ năng : Vận dụng quy tắc vào việc tính tóan nhân chia hai số hữu tỉ ,tìm số chưa biết ,tìm tỉ số của hai số
Thái độ : Chú ý ,suy luận và xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ :
G/v : Bảng phụ ghi dạng tổng quát quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ .
Thước thẳng, phấn màu
Hs : Thước thẳng ,SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức:
* Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
HS1: Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ x,y ta làm nhứ thế nào? Viết công thức tổng quát
Chữa bài 8 (sgk)
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế – Viết công thức
Chữa bài 9 (sgk)
Hoạt động 2
- G/v : Phép nhân phân số có nhữngtính chất gì ? Giao hoán, kết hợp
- G/v : Phép nhân số Q cũng có những tính chất như vậy bảng phụ (sgk) – H/s ghi vào vở
Aùp dụng làm bài 11,12/sgk a,b,c
- G/v :
Aùp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
- Hãy viết -0.4 dưới dạng phân số rồi thực hiện
Làm ? cả lớp làm bài gọi 2 hs lên bảng làm
Hoạt động 3
- Aùp dụng là BT 12/sgk
- Gọi hs đọc phần chú ý
- hãy lấy ví dụ về tỉ số của 2 số Q
Làm bài 13 : Gọi hs lên bảng làm bài
- G/v : Hoại động theo nhóm bài 14/sgk. Trò chơi
-Luật chơi : chia làm 2 đội
Kiểm tra bài cũ
Hs1: trả lời
Kết qủa : = 79/24
Hs2:êu quy tắc
Kết qủa : x = 5/21
Các tính chất
?1
Giao hóan
x + y = y + x
b) Kết hợp
(x + y )+ z = x + (y +z )
c) Cộng với 0
x+ 0 = 0 + x = x
Cộng với số đối
(-x) + x = x + (-x) = 0
Hs thực hiện ?2
Aùp dụng
Hs thực hiện theo nhóm
Gv cho đại diện trình bày
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Nêu quy tắc nhân chia, chia số hữu tỉ
5/ BTVN :
- Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ
- BT : 15,16/ 13 (sgk), 10 – 15/4,5 (sbt)
Tiết :4
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ Q
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
Ngày soạn :8/9/2006
Ngày dạy :10 /9/2006
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Hs hiểu được khái niện giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- xác định giá trị tuyệt đối của một dố hữu tỉ.
- Có kỹ năng cộng, trừ , nhân, chia các số thập phân
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số Q
II/ CHUẨN BỊ :
G/v : Bảng phụ ghi dạng tổng quát quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ .
Thước thẳng, phấn màu
Hs : Thước thẳng ,SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
HS1 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
Tìm |-3| ; |15|; |0|
Tìm x biết : |x|=2
HS2 : Vẽ trục số , biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ : 3,5; -1/2 , -2
G/v : nhận xét cho điểm
Hoạt động 2
- G/v : Tương tự như gttđ của số nguyên vậy giia1 trị tuyệt đối của số hữu tỉ như thế nào?
- G/v ; gọi hs nhắc lại đn
- Dựa vào đn trên hãy tìm |3,5|; |-1/2|
- hãy biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số cho học sinh làm ?1
công thức xác định gttđ của 1 Q cũng tương thự như đối với 1 số z
làm ?2 gọi 2 hs lên bảng làm
G/v : cả lớp làm Bt: 17/15 (sgk)
Hoạt động 3
đưa bảng phụ gọi hs chọn đúng, sai
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng 2 phân số
- G/v : quan sát các số hạng và tổng cho biết có thể làm cách nào khác nhanh hơn không?
Trong thực hành khi cộng 2 số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên hs là câu b,c
G/v : Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân, chia 2 số thập phân ta áp dụng qt về dấu tương tự như với số nguyên
Hoạt động 4
Gv:tổ chức cho hs thực hiện
KT bài cũ :
Hs1 : là khoảng cách từ điểm a đến điểm o trên trục
x= ± 2
Hs2:
-2 -1 -1/2 0 1 3,5
Giá trị tuyệt đối của một số hữa tỉ
Hs nhắc lại đn
x nếu x≥ 0
G/v nêu : |x| =
-x nếu x<0
Hs :thực hiện ?2
Cộng trừ nhân chia số thập phân
Hs tự thực hiện như ở bậc tiểu học
Hs : thực hiện ?3
Củng cố :
Tính nhanh : bài 20/15
H/s : a) (6,3 + 2,4) + [-3,7 + (-0,3)] = 8,7 -4 = 4,7
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững nội dung bài học
5/ BTVN : 21,22,23,24 /15,16 (sgk)
Tuần : 2 Từ ngày 10 /9/2006 đến ngày 15 /9/2006
Tiết : 3
§2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn :8/9/2007
Ngày dạy :10 /9/2007
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Hs giải thích thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận T/c có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Tập suy luận.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: SGK,SGV ,Thước thẳng, thước đo góc
HS : dụng cụ vẽ hình
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1)Ổn định tổ chức:
2)Dạy học bài mới
2/ Kt bài cũ :
HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Nêu t/c 2 góc đối đỉnh
Vẽ xAy = 900. Vẽ xAy’ đối đỉnh với xAy
Cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn
G/v : 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
g/v ; cho cả lớp làm bài ?1
- các em sau khi gấp xong. Nhận xét nếp gấp của tờ giấy như thế nào với nhau?
Các góc của nếp gấp như thế nào?
- g/v : Nhìn vào hình vẽ, em cho biết bài toán cho điều gì và tìm điều gì ?
- dựa vào đâu ta biết được xOy = 900 ?
y’Ox = ? » x’Oy = ?
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Hoạt động 2
- G/v : giới thiệu ký hiệu
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ?
- Cho điểm O nằm trên đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua a và vuông góc với a
- tương tự cả lớp làm ?3
theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- G/v : Đưa bảng phụ – cả lớp làm bài 1 (sgk)
- hs đứng tại chỗ phát biểu bài
Bài 2: câu nào đúng? Sai?
2 đt ┴ thì cắt nhau
2 đt cắt nhau thì vuông góc
Hoạt động 3
- G/v : cho bài toán: cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB. Qua trung điểm I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
- G/v : vậy đường thẳng d được gọi là đường trung trực của đoạn AB
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- Điều kiện để đường thẳng trở thành đường trung trực
- G/v : Giới thiệu điểm đối xứng
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc :
?1 tập làm theo hình 3
?2
Cho xx’ yy’ = {o}
xOy = 900
Tìm xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 900
Giải :
Có xOy = 900 (theo đầu bài)
y’Ox = 1800 – xOy ( T/c 2 góc kề bù)
» y’Ox = 900
có : x’Oy = y’Ox = 900 ( đối đỉnh)
- 2 đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông
* Ký hiệu : xx’ ┴ yy’
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
?3
?4 có và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đt a cho trước
Bài 1 : sgk
Cắt nhau tạo thành 4 góc vuông
a ┴ a’
Bài 2 :
Đúng
Sai Ô1 ≠ 900
3/ Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng:
* Định nghĩa : (sgk)
- Vuông góc, đi qua trung điểm
- d là trung trực của đoạn AB
Ta nói: A và B đối xứng với nhau qua I
4/ Củng cố :
Cho đoạn thẳng CD = 3cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn ấy
Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc? Lấy VD thực tế về 2 đt vuông góc
5/ BTVN :
Học thuộc đn 2 đt vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Làm bt 13, 14, 15, 16, 17, 18 (sgk)
Bài 10, 11 / 75 (sbt)
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :8/9/2007
Ngày dạy :10 /9/2007
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Giải thích thế nào là 2 đt vuông góc với nhau
- Biết vẽ đt đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đt cho trước – biết vẽ trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận – dùng thước thành thạo.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: SGK,SGV ,Thước thẳng, thước đo góc
HS : dụng cụ vẽ hình
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1)Ổn định tổ chức:
2)Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
HS1 : Thế nào là 2 đt vuông góc ?
HS2 : Cho đt a, điểm O thuộc a. Hãy vẽ đt b đi qua điểm O và vuông góc với đt a
HS3 : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? vẽ đường trung trực
G/v : cả lớp theo dõi. NX – đánh gía
Hoạt động 2
- G/v : cho cà lớp làm bài 17
- Gọi hs lên nhận xét bài
- G/v : đưa bảng phụ
- kiểm tra xem 2 đt a và a’ có vuông góc với nhau ?
- G/v : gọi hs đọc đề bài 19
1 hs lên bảng làm
Kỉểm tra bài cũ
Luyện tập
1/ Bài 17:
Kết qủa : a) a ┴ a’
b) a ┴ a’
c) a ┴ a’
2/ Bài 19:
Trình tự 1 :
- Vẽ d1 tùy ý
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600
- lấy điểm A tùy ý trong góc d1Od2
- vẽ AB ┴ d1 tại B ( B thuộc d1)
- vẽ BC ┴ d2 ( C thuộc d)
Trình tự 2 :
- vẽ 2 đt d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành 600
- lấy B tùy ý trên tia Od1
- vẽ đoạn BC ┴ Od2 , điểm C thuộc d2
- vẽ đoạn BA ┴ Od1 , điển A nằm trong góc d1Od2
4/ Củng cố và dặn dò :
Nêu đn 2 đt vuông góc với nhau
Phát biểu t/c đt qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước
Về xem các bt đã sửa
File đính kèm:
- Tuan 2.doc