I./ MỤC TIÊU :
– HS ôn tập lại các kiến thức:Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0)
– HS vận dụng các kiến thức vào để giải các bài tập: Tìm x, tìm các giá trị chưa biết bằng cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, nhận dạng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hoặc nghịch hay không.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy trong làm toán, khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp các kiến thức trong bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 35: Tuần 17 : Tiết 36: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 :
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I./ MỤC TIÊU :
– HS ôn tập lại các kiến thức:Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a¹0)
– HS vận dụng các kiến thức vào để giải các bài tập: Tìm x, tìm các giá trị chưa biết bằng cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, nhận dạng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hoặc nghịch hay không.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy trong làm toán, khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp các kiến thức trong bài tập.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, MTBT.
Học sinh: Các kiến thức theo hướng dẫn, MTBT, giấy nhháp.
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp.
2) Ôn tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV cho HS nêu định nghĩa tỉ lệ thức và tính chất của TLT, GV cho làm một BT nhỏ: hãy viết tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức 12 . (–5) = (–15) . 4
GV gọi HS nêu t/c của dãy tỉ số bằng nhau.
BT: Tìm x và y biết và x + y = 48
GV cho 2HS nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
GV gọi 2 HS nêu T/c của hai đại lượng TLT và TLN
GV chủ yếu cho HS nêu công thức.
Hoạt động 2:
GV ghi các BT cho HS thảo luận để tìm cách làm.
Bài tập 1: Tìm x biết:
a)
b) 6 : 27 = x : 72
c)
Bài Tập 2: Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2 ; 3 ; 4 và chu vi của nó là 45cm. Tính các cạnh của tam giác đó.
Hoạt động 3:
GV cho HS làm lại các dạng BT về Tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
BT 2/54 , bt5/55 , BT13/58 , BT16/60
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS về nhà xem lại lời giải của 28,29/60 ; BT42/72 SGK
HS1 nêu đ/n tỉ lệ thức:
2HS nêu hai T/chất của tỉ lệ thức
HS làm BT vào tập, 1HS lên bảng
Nếu 12 . (–5) = (–15) . 4 ta suy ra:
; ;
1HS lên bảng nêu tính chất
(b ¹ d và b ¹ –d)
BT: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra:
4 HS lần lượt lên bảng nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (nghịch) và tính chất của nó.
Các hS ghi BT vào vở và thảo luận để tìm cách giải
BT1:
a) x = => x = : =
b) x = 16
c) x =
BT 2:
x = 10
y = 15
z = 20
HS xem lại hoặc trình bày lại lời giải.
3) Dặn dò:
Ôn tập lại các kiến thức theo gợi ý. Xem lại các dạng BT vừa hướng dẫn.
Xem lại dạng BT Tìm x
Chuẩn bị: Giấy nháp, MTBT, các dụng cụ cần thiết khác.
Tuần sau Thi Học Kỳ I
File đính kèm:
- GA 37.doc