Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 21: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c)

Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.

- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.

- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 21: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.HS1: Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?BA? Khi nào  ABC =  A'B'C’.  ABC =  A'B'C' Kiểm tra bài cũBAKiểm tra bài cũABCA’B’C’ Cho hình vẽ sau .Hãy đánh dấu “x“ vào khẳng định định đúng.1234X BAKiểm tra bài cũABCA’B’C’ Cho hình vẽ sau và ABC = A’B’C’ .Vì hãy tính số đo của góc Ta có:Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không? ABC = A’B’C’nếuAB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’?ABCA’B’C’Giải:- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.BCATiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.ABCBài toán 2:Giải: (SGK)? Xác định độ dài các đoạn thẳng A’B’; A’C’; B’C’ .B’C’A’Cho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ A’B’C’ sao cho: A’B’= AB; B’C’ = BC ; A’C’ = AC.A’B’= AB = 2cm; B’C’ = BC = 4cm; A’C’ = AC = 3cmTiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)ABC1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Bài toán 2:Giải: (SGK)A’B’C’2 cm3cm4cmA'C'B'A2cm3cm4cmCBCho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ABCsao cho: A’B’= AB; B’C = BC ; A’C = AC?Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: 2 cm3cm4cmACBGiải: (SGK)Bài toán 2: Vẽ A’B’C’ biết A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC2 cm3cm4cmA'C'B'ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Từ đó em có dư đoán gì về sự bằng nhau của hai tam giác trên?Sau khi quan sát việc đo các góc của hai tam giác, em có nhận xét gì về số đo các góc tương ứng của hai tam giác trên?Hãy quan sátAB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'Sau khi đo:4cmCLúc đầu ta có:?940 = 320 = 320 = 540 = 940 540540 ABC  A'B'C'= = 940 = 540 A2cm3cmB3209403202 cm3cm4cmA'C'B'A = A’;B = B’;C = C’Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: 2 cm3cm4cmACBGiải: (SGK)Bài toán 2: Vẽ A’B’C’ biết A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC2 cm3cm4cmA'C'B'ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: (SGK-113)Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: (SGK-113).1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Giải: (SGK)Bài toán 2: (SGK)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)(SGK)Bài tập:?2Tính số đo của góc B trong hình 67?Giải:ACD = BCD(c.c.c)Vì có: AC = BC.DA = DBCD là cạnh chungVậy A = B = 1200 1200CDBHình 67A1200ACBA'C'B'Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Bài tập:Giải:Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?ABCDHình 68MNPQHình 69HEIKHình 70ABC =ABD (c.c.c)Vì : AB là cạnh chungAC = AD; BC = BDMNQ = QPM (c.c.c) Vì: MQ là cạnh chungMP = NQ; MN = PQEHI = IKE (c.c.c) Vì: EI cạnh chung HI = KE; EH = IKEHK = IKH (c.c.c)Vì: HK là cạnh chungEH = IK; EK = IH2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Bài toán 2: (SGK)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)(SGK)Giải: (SGK)ACBA'C'B'? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?BATìm chỗ sai trong bài toán sau:Trên hình vẽ có ABC =DCB (c.c.c)Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB (cặp góc tương ứng)Bài tậpĐáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD12Đáp án: ? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ? Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.Tiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh.- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Giải: (SGK)Bài toán 2: (SGK)(SGK)2 cm3cm4cmACB2 cm3cm4cmA'C'B'Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)Bài tập về nhàTiết21: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)Có thể em chưa biếtKhi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.

File đính kèm:

  • ppthai tam giac bang nhau th ccc cuc hay.ppt
Giáo án liên quan