Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập (tiết 1)

• Về kiến thức và kĩ năng:

- HS được củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.

- Luyện kĩ năng ghép hình theo yêu cầu.

• Về thái độ:

 HS tích cực, hứng thú học tập, rèn kĩ năng tư duy khoa học

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUí THẦY Cễ CÙNG CÁC EM HỌC SINHMôn toánGV: Phạm Thị ThuýĐơn vị: THCS Bình Sơn - Lục Nam.Lớp 8Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !Mục tiêu bài học:Về kiến thức và kĩ năng: HS được củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.Luyện kĩ năng ghép hình theo yêu cầu.Về thái độ: HS tích cực, hứng thú học tập, rèn kĩ năng tư duy khoa họcII- Chuẩn bị: Đối với GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.Chuẩn bị máy tính cá nhân, máy chiếu Projector, thướcthẳng * Đối với HS: - Học lí thuyết, làm bài tập về diện tích hình chữ nhật - Chuẩn bị bảng phụ nhóm, cắt sẵn hai tam giác vuông bằng nhau Tiến trình dạy học:1.Kiểm tra bài cũ để khái quát lại các kiến thức cần nhớ:GV đưa câu hỏi lên màn hình. Gọi HS lên bảng viết các công thức. HS khác nhận xét;Gv nhận xét đưa đáp án, cho điểm. Nhắc HS kiến thức cần nhớ, giới thiệu bài học và ghi đầu bài lên bảng.2, Tổ chức luyện tập:GV đưa các đầu bài từ bài 1 đến bài 5 lên màn hình và hướng dẫn HS làm bài, trình bày cách giải, vừa ôn lại các tính chất về diện tích đa giác.HS có thể đứng tại chỗ nêu ý kiến hoặc lên bảng làm bài.GV hướng dẫn và nhận xét, kết luận.Hướng dẫn học bài ở nhà.Kiểm tra bài cũ:* Viết công thức tính diện tích các hình: chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông?Đáp án: *) Diện tích hình chữ nhật : S = a.b (a,b là hai kích thước)*) Diện tích hình vuông: S = a2 ( a là cạnh hình vuông)*) Diện tích tam giác vuông: S = (a,b là hai cạnh góc vuông)b aa ab aTiết 28: Luyện tập Bài 1 (bài 7-SGK Tr 118):Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước là 1,2m và 2m. Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?Giải: Diện tích các cửa là: 1.1,6 + 1,2. 2 = 4(m2) Diện tích nền nhà là: 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2) Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:Vậy gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng. I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông:II- Luyện tập Tiết 28: Luyện tập Bài 1 (bài 7-SGK Tr 118): I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: ? Nếu ta tăng chiều dài lên 4 lần, giảm chiều rộng 3 lần. Thì diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào? Giải: Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a, chiều rộng là b. DT hình chữ nhật ban đầu là: S = ab. Chiều dài HCN mới là: 4a; Chiều rộng HCN mới là: .Vậy DT hình mới là:Vậy DT hình mới bằng diện tích hình chữ nhật cũ.Tiết 28: Luyện tập Bài 2(bài 10 - SGK Tr 119): Cho một tam giác vuông. Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông vẽ trên hai cạnh góc vuông với diện tích vẽ trên hai cạnh huyền.I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: A c b B a CGiải: Goi độ dài cạnh huyền là a, hai cạnh góc vuông là b, c.Tổng diện tích hai hình vuông vẽ trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2DT hình vuông vẽ trên cạnh huyền là: a2Mà: a2 = b2 + c2 ( ĐL Pi Ta Go) => Kết luậnTiết 28: Luyện tập Bài 3: Cho tam giác ABC, AH vuông góc với BC. Hãy tính diện tích tam giác ABCBiết AH = 3cm; BH = 1cm; HC = 3cmGiải:I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: S = 1/2.ab A B H CDiện tích tam giác vuông ABH bằng:Diện tích tam giác vuông ACH bằng: Vậy: SABC = SABH + SACH = 1,5 cm 2+ 4,5 cm2 = 6 cm2 Trả lời: Khi giải bài tập này em đã vận dụng t/c nào về DT đa giác3 cm3 cm1 cmTiết 28: Luyện tập I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông:S= 1/2. ab Nêu các t/ c của diện tích đa giác?Diện tích đa giác có các t/c sau:1, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.2, Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì DT của nó bằng tổng DT của những đa giác đó.3. Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m, , làm đơn vị thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2Kí hiệu diện tích đa giác ABCDE là: SABCDETiết 28: Luyện tập Bài 4:(Bài 13-SGK –Tr 119):Cho hình vẽ trong đó ABCD là hình chữ nhật, E là điểm bất kì trên đường chéo AC, FG // AD; HK // AB. Chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích. I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông:S= 1/2.ab A F B H K E D G CGiải: Ta có: ABC = CDA (c.g.c)SABC= SCDA (T/C 1 DTĐG)Tương tự: SAFE = SEHAVà SEKC = SCGETừ chứng minh trên ta có: SABC – SAFE - SEKC = SCDA – SEHA – SCGE (T/c 2 DTDG) => SEFBK = SEGDH Diện tích đa giác có các t/c sau:1, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.2, Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì DT của nó bằng tổng DT của những đa giác đó.3,ĐVDT: cm2; m2Tiết 28: Luyện tập Bài 5:(Bài 11 - SGK –Tr 119):Cắt hai tam giác vuông bằng nhau . Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành : a, Một tam giác cân.b, Một hình chữ nhật.c, Một hình bình hành. I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: S = 1/2.ab Diện tích của các hình này có bằng nhau không? Diện tích đa giác có các t/c sau:1, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.2, Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì DT của nó bằng tổng DT của những đa giác đó.3,ĐVDT: cm2; dm2; m2Tiết 28: Luyện tập Bài 5:(Bài 11 - SGK –Tr 119):Ta có thể ghép:I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: S = 1/2.ab Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác đã cho.Diện tích đa giác có các t/c sau:1, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.2, Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì DT của nó bằng tổng DT của những đa giác đó.3,ĐVDT: cm2; dm2; m2Tiết 28: Luyện tập Hướng dẫn về nhà:Học kĩ lí thuyết : tính diện tích các hình: chữ nhật hình vuông, tam giác vuông.Các tính chất của diện tích đa giác.Làm các bài còn lại SGK.Đặc biệt bài 15(SGK)I- Kiến thức cần nhớ:DT HCN: S = a.bDT hình vuông: S = a2DT tam giác vuông: S = 1/2.ab Diện tích đa giác có các t/c sau:1, Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.2, Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì DT của nó bằng tổng DT của những đa giác đó.3,ĐVDT ABH C 3cm1cm3cm-Tìm công thức tính diện tích tam giác thường từ bài tập số 3Tiết học đến đây là hết!KÍNH CHÀO QUí THẦY Cễ CÙNG CÁC EM HỌC SINH!

File đính kèm:

  • pptTiet 28- hinh 8- Thuy.ppt