Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập

Giải:

Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 => Các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng:

 b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 => góc ở đỉnh của tam giác cân bằng : 1800 – 400.2 = 1000

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAØI GIAÛNG Hình hoc 7Giáo viên thực hiện : Phan Văn Quân – Trường THCS Ba ĐồnTiết 36 LUYỆN TẬPKIỂM TRA BÀI CŨHọc sinh 1: Chữa bài tập 49 ( SGK – 127)Bài tập : Điền câu thích hợp vào các vị trí (1),(2),(3),(4) để hoàn thành sơ đồ sau:Có hai cạnh bằng nhauCó một góc bằng 600Có một góc vuôngCó ba cạnh bằng nhauCó hai cạnh bằng nhauCó một góc vuôngTam gi¸cTam giác vuông Tam giác vuông cânTam giác đềuTam giác cân (4) (2) (1) (3) KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨBài 49 ( 127- SGK):Giải:Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 => Các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng: b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 => góc ở đỉnh của tam giác cân bằng : 1800 – 400.2 = 1000 ABCDEI2112Bài tập 51( sgk-128)Bài tập 51: (SGK-128) Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE. a) So sánh b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao?và ABD ACE ABC cân tại A AD = AE ( E AB, D AC)a) So sánh ABD và ACEGTKLBD CE = b)  IBC là tam giác gì ? ABD = ACE ABD =  ACE( c.g.c)có: AB = AC, AD = AE ( gt) A chungGiảiABD = ACE ( c.g.c)Xét  ABD và  ACE có: AB = AC (ABC cân tại A ) A chungAD = AE ( gt) ABD = ACE(2 góc tương ứng)a) B2 = C2Hay : (B2 = C2) ABC cân tại A AD = AE ( E AB, D AC)a) So sánh ABD và ACEGTKLBD CE = b)  IBC là tam giác gì ?Bài tập 51( SGK-128) B2 = C2DBC = ECB( c.g.c)có: EB = DC (Vì:AB = AC, AD = AE ) ( ABC cân tại A) BC chung EBC = DCB B1 = C1 và ABC = ACB( ABC cân tại A) (1)ABCDEI2112=> B1 = C1 B1 + B2= ABC = ACBMà:(ABC cân tại A) => C1 + C2b) Vì : ( CM trên) B2 = C2Bài tập 51( sgk-128) ABC cân tại A AD = AE ( E AB, D AC)a) So sánh ABD và ACEGTKLBD CE = b)  I BC là tam giác gì ? IBC là tam giác gì ? vì sao?Xét  ABD và  ACE có: AB = AC ( gt) GiảiA chungAD = AE ( gt)  ABD =  ACE ( c.g.c)=> ABD = ACE(2 góc tương ứng)a) B2 = C2Hay :=>  IBC là tam giác cân(ĐL 2 tính chất  cân) IBC là tam giác cânABCDEI2112Bài tập 52( sgk-128)Cho góc xOy có số đo 1200, điểm A thuộc tia phân giác góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox ( B Ox), Kẻ AC vuông góc với Oy (C Oy). Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?Bài tập 52( sgk-128) ABC đều  ABC cânvà CAB = 600 AC = AB  ACO =  ABO( Cạnh huyền – góc nhọn)Có: ; OA chung O1 = O2= 600 B = C = 900 A1 = A2 = 300xOY( OA tia phân giác ) O1 = 600 => Â1 = 300 O2 = 600 => Â2=300 B = C = 900 (Giải Xét  ABO và  ACO có: OA chung=> => AC = AB ( 2 cạnh tương ứng) ABC cân tại A  vuông ABO có: vuông ACO có:=> BAC = Â1+ Â2= 600 =>  ABC đều ; O1 = O2= 600 ACO = ABO( Cạnh huyền – góc nhọn) , AC Oy ) AB Ox( Hệ quả)(OA là tia PG xOy) A tia phân giác AB OxGTKL  ABC là tam giác gì ? Vì sao?xOY= 1200xOY AC Oy( B Ox)(C Oy)Bài tập 51( sgk-128)Bài tập 52( sgk-128)II/ Luyện tập :ABCDEI2112 ABC cân tại A AD = AE ( E AB, D AC)a) So sánh ABD và ACEGTKLBD CE = b)  IBC là tam giác gì ?I/ Chữa bài tập : Bài 49 (SGK)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc thuộc định nghĩa,tính chất tam giác cân, tam giác đều.Đọc bài đọc thêm ( SGK – 128)Làm bài tập 50 , 52 ( SGK – 128)Bài tập: 68 ( 106 – SBT) A tia phân giác AB OxGTKL  ABC là tam giác gì ? Vì sao?xOY= 1200xOY AC Oy( B Ox)(C Oy) Hướng dẫn bài 68 (SBT - 106)Cho tam giác ABC cân tại A có Â = 1000. Lấy điểm M thuộc cạnh AB, điểm N thuộc cạnh AC sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MN // BC.MN // BC. AMN = ABC ( ANM = ACB)AMN = ?ABC = ?Dựa vào tam giác cân biết 1 góc ở đỉnh tính góc đáy ?CMNAB Bài học tới đây là kết thúc. Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt, chúc các em ngoan, học giỏi

File đính kèm:

  • pptTIET 36 LUYEN TAP.ppt
Giáo án liên quan