Để nêu bật hình ảnh và có thể so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.
Biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng cột, ô vuông.
19 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Bài 17: biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH12KIỂM TRA BÀI CŨViết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm: Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:6: 40 = 15: 40 = 21: 40 = 15% a/b = (a/b).100%37,5%52,5%3 §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂMĐể nêu bật hình ảnh và có thể so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng cột, ô vuông.4§17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂMVí dụ (SGK/60)Sơ kết học kỳ I, một trường có 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% đạt hạnh kiểm khá, còn lại là trung bình. Hãy biểu diễn các số liệu trên dưới dạng biểu đồ phần trăm.Hạnh kiểmTốtKháTBPhần trăm60%35%5%GiảiSố học sinh có hạnh kiểm trung bình là:100 % - ( 60 % + 35 % ) = 5 %5BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM17:a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột:Các loại hạnh kiểmSố phần trămTốtKháTrung bình6050306035 Số học 6 – Chương III: PHÂN SỐ - Bài 17: Biểu đồ phần trăm030606b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông 60%(Tốt)5%(TB)35%(Khá)7HOẠT ĐỘNG NHÓM?(SGK/61)Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp, rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe buýt: 6 : 40 = 15%Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp: 15 : 40 = 37,5%Tỉ số phần trăm số học sinh đi bộ: 19 : 40 = 47,5%Phương tiệnXe buýtXe đạpĐi bộPhần trăm15%37,5%47,5%BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM17:Bài tập: (mục ?)a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột:Phương tiệnSố phần trămĐi bộXe đạpXe buýt47,5150306037,5 Số học 6 – Chương III: PHÂN SỐ - Bài 17: Biểu đồ phần trăm9BIỂU ĐỒ CỘT SỐ PHẦN TRĂM HỌC SINH ĐI BẰNG CÁC PHƯƠNG TIỆN15%47,5%37,5%05101520253035404550Xe buýtXe đạpĐi bộXe buýtXe đạpĐi bộ1015% ( xe buýt)47,5% (đi bộ)37,5% ( xe đạp)BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM17:Bài tập: (mục ?1)b) Biểu đồ phần trăm dưới ô vuông: Số học 6 – Chương III: PHÂN SỐ - Bài 17: Biểu đồ phần trăm11BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT (3D)SỐ PHẦN TRĂM HẠNH KIỂMTốt60%Khá35%TB5%TốtKháTB12BIỂU ĐỒ CỘT (3D)SỐ PHẦN TRĂM HẠNH KIỂM60%35%5%0102030405060TốtKháTBTốtKháTB13CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂMTốt (60%)Khá(35%)TB(5%)BIỂU ĐỒ CỘTBIỂU ĐỒ Ô VUÔNGBIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT14Trên biểu đồ ta thấy :Số bài đạt điểm 10 chiếm 8% tổng số bài kiểm trab) Số bài đạt điểm 7 có nhiều nhất, chiếm 40% tổng số bài kiểm trac) Số bài đạt điểm 9 chiếm 0% 6 7 8 9 1050403020 832Số phần trămĐiểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.a)Có bao nhiêu phần trăm bài điểm 10?b)Loại điểm nào cao nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?c)Tỉ lệ bài điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?d)Tính tổng số bài kiểm tra toán của Lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.Bài 150 – SGK. 61Giải:d) Số bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài kiểm tra mà số bài đạt điểm 6 là 16.Vậy tổng số bài kiểm tra của lớp 6C là:Ghi nhớ :1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng: Cột Ô vuông 16DẶN DÒ +) Làm bài tập: 150,151/SGK/61+) Bài tập làm thêm:Kết quả bài kiểm tra 1 tiết môn toán của lớp 6A như sau: Điểm 9; 10 có 7 bàiĐiểm 7; 8 có 11 bàiĐiểm 5; 6 có 18 bàiĐiểm dưới 5 có 4 bài.Hãy tính tỉ số phần trăm các loại điểm của lớp 6A, và biểu diễn biểu đồ phần trăm dưới dạng cột 17CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁOĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC18Bài học đến đây đã hết.19
File đính kèm:
- 18. Biểu đồ phần trăm.ppt