Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 63 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức:

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.

- Hiểu được quy tắc chuyển vế.

2. Kỹ năng

- Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;

 Nếu a = b thì b = a.

- Vận dụng được quy tắc chuyển vế làm bài tập.

3. Thái độ

- Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất.

2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

 1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

 2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

 

doc14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 63 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/01/2020 (6A2,4) TIẾT 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng - Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a. - Vận dụng được quy tắc chuyển vế làm bài tập. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 + Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hoặc bớt đi ở cả hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân có thăng bằng nữa không HS: Thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - Tương tự nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu ‘‘=’’ và vế phải là biểu thức ở bên phải dấu ‘‘=’’ - GV giới thiệu các tính chất như SGK trên bảng phụ. 1. Tính chất của đẳng thức ?1. llllljjj *) Tính chất của đẳng thức: - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b + c thì a = b - Nếu a = b thì b = a - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào VD (SGK) ? Ta đã vận dụng tính chất nào HS: a = b thì a + c = b + c - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 và đại diện lên trình bày HS đại diện nhóm lên trình bày ?2 ? Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào? - GV nhận xét và chốt lại. 2. Ví dụ VD: Tìm số nguyên x, biết: x – 3 = -7 Giải. x - 3 = -7 x – 3 + 3 = -7 + 3 x = -7 + 3 x = -4 ?2. Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 - GV chốt lại và giới thiệu quy tắc chuyển vế. - Yêu cầu HS tìm hiểu VD và trình bày lại VD vào vở - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS làm bài tập ?3 theo nhóm. ? Với x + b = a thì tìm x như thế nào HS: Ta có x = a - b ? Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì - GV nhận xét và chốt lại 3. Quy tắc chuyển vế *) Quy tắc (SGK) a + b + c = d a + b = d - c *) Ví dụ: a) x – 5 = - 4 x = - 4 + 5 x = 1 b) x – ( -5) = 3 x + 5 = 3 x = 3 – 5 x = - 2 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 *) Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Khi chuyển vế các số hạng thì ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài 61, 62 SGK. Bài 61 (SGK-Tr87) a) x = -8 b) x = -3 Bài 62 (SGK-Tr87) a) a = -2 hoặc a = 2 b) a = -2 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm bài 64 SGK. Bài 64 (SGK-Tr87) a) a + x = 5 x = 5 - a b) a - x = 2 a - 2 = x x = a - 2 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm số nguyên x biết: +2 – x = 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK. Ôn lại quy tắc chuyển vế. - Làm bài 63, 67 (SGK-Tr87). - Tiết sau: Luyện tập. Ngày giảng: 07/01/2020 (6A2,4) TIẾT 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng cộng trừ các số nguyên. - Vận dụng được tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế để làm một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Học thuộc quy tắc, làm các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc chuyển vế 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Yêu cầu HS làm bài tập: 24 - (57 - 29) = x - (15 - 6) 24 - 28 = x - 9 -4 = x - 9 x = -4 + 9 x = 5 ? Để giải bài tập trên ta đã vận dụng quy tắc nào GV: Để củng cố quy tắc chuyển vế => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài 63 SGK ? Hãy lập tổng của 3 số ? Tổng này bằng bao nhiêu - Yêu cầu HS lên bảng làm tiếp để tìm x. - Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai nếu có. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 66 SGK - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện - Gợi ý: Cần thu gọn 2 vế của đẳng thức sau đó áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Lưu ý trước khi chuyển vế các số hạng cần chú ý dấu của số hạng trước đó. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 67 SGK ? Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên khác dấu. - Yêu cầu HS trả lời miệng - GV NX và chốt lại - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 68 SGK ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì Bài 63 (SGK- Tr87) Ta có: 3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Bài 66 (SGK- Tr87) 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài 67 (SGK - Tr87) a) - 149 b) 10 c) -18 d) -22 e) -10 Bài 68 (SGK - Tr87) Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27– 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là: 39 – 24 = 15 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. ? Khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào? - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc? HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm số nguyên x biết: - 3 = - x V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo SGK. Ôn lại quy tắc chuyển vế. - HS làm bài 66, 71 (SGK/87). - HD Bài 71: Áp dạng qui tắc dấu ngoặc bỏ các ngoặc ở trong biểu thức, sau đó nhóm các số hạng là số đối để được tổng bằng 0, hoặc nhóm các số có tận cùng cộng với nhau tròn chục, từ đó có tổng là các số tròn trăm. Kết quả: a) 1999 b) - 900 - Tiết sau: Nhân hai số nguyên khác dấu. Ngày giảng: 08/01/2020 (6A2,4) TIẾT 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - Biết thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính tích của hai số nguyên khác dấu một cách thành thạo, vận dụng vào một số bài toán thực tế. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Nêu các tính chất của đẳng thức ? Tìm số nguyên x biết: a) 2 – x = 17 – (-5) b) x – 12 = (-9) – 15 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Hoàn thành phép tính: (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) = Theo cách trên, hãy tính: (-5).3 = 2.(-6) = => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1; ?2; ?3 SGK. HS: Làm trên phiếu học tập có nội dung gồm ?1; ?2; ?3 SGK. - Yêu cầu HS đại diện cho 1 nhóm trình bày - Thống nhất cách làm trong cả lớp. ? Qua các phép tính trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về GTTĐ của tích so với tích các GTTĐ? Về dấu của tích? 1. Nhận xét mở đầu 4. (-3) = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2 . (- 6) = (-6) + (- 6) = -12 - GTTĐ của một tích bằng tích các GTTĐ. - Tích luôn mang dấu ‘‘-’’ ? Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Yêu cầu HS đọc quy tắc HS đọc quy tắc SGK ? Tích của một số với 0 thì bằng bao nhiêu HS: Tích của một số với 0 bằng 0. - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện ?4 - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu VD (SGK) ? Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì? HS: Tính số tiền được hưởng + Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách + Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu *) Quy tắc: SGK ?4 5.(- 14) = -(5.14) =-70 (-25).12 = -(25.12)= - 300 *) Ví dụ: SGK Lương của công nhân A là: 40.20000 – 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. ? Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương? - Yêu cầu HS làm bài 73, 75 (SGK) Bài 73 (SGK - Tr89) a) (-5).6 = -30 b) 9. (-3) = - 27 c) (-10).11 = -110 d) 150. (-4) = -600 Bài 75 (SGK - Tr89) a) (-67).8 < 0 b) 15.(-3) < 15 c) (-7). 2 < -7 GV: Có phải tính kết quả rồi mới so sánh không? HS: Không HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm bài tập 76 SGK Bài 76 (SGK – Tr89) x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm số nguyên x biết: -8.x = - 72 -4.x = - 40 6.x = -54 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - HS làm bài 74 (SGK - Tr89), 114, 115, 116 (SBT - Tr85). - Tiết sau: Nhân hai số nguyên cùng dấu. - Ôn lại quy tắc nhân hai số tự nhiên, nhân một số với 0. - Ôn lại khái niệm giá trị tuyệt đối. Ngày giảng: 10/01/2020 (6A2,4) TIẾT 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. 2. Kỹ năng - Vận dụng đúng quy tắc dấu để tính đúng tích các số nguyên. - Biết vận dụng quy ước để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. 2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. ? Tính (-25).8 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1. Tính a) 15.4; b) 3.150 c) (+5).(+120) ? Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 2. Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối: 3.(-4)= - 12 2.(-4)= - 8 1.(-4)= - 4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = ? (-2).(-4) = ? ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 ? Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số nào mà ta đã biết HS: Nhân hai số tự nhiên ? Kết quả là số dương? Hay âm? Hay số 0? HS: Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương. - GV: Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn không âm. 1. Nhân hai số nguyên dương a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 - Treo bảng phụ ?2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm phiếu học tập có nội dung như ?2. - GV: Trong 4 tích ở trên, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? HS: Từ trên xuống dưới các tích tăng dần 4 đơn vị GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân hai số nguyên cùng dấu thông qua giá trị tuyệt đối HS thực hiện theo hướng dấn của GV. ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0 - GV đưa VD trong SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?3 - Nhận xét, thống nhất cách trình bày trong lớp. 2. Nhân hai số nguyên âm (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 *) Quy tắc: SGK *) Ví dụ: Tính: (-4).(-25) = 4.25 =100 *) Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 5.17 = 85 (-15).(-6) = 15.6 = 90 - Hãy rút ra quy tắc: ? Nhân số nguyên với 0 ? Nhân hai số nguyên cùng dấu ? Nhân hai số nguyên khác dấu - Đọc thông tin trong phần kết luận SGK và trình bày dưới dạng tổng quát - Đọc thông tin phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của tích hai số nguyên. HS trình bày cách xác định dấu của tích hai số nguyên - Dựa vào chú ý làm ?4 - GV NX và chốt lại 3. Kết luận + a.0 = 0.a = a + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. ) *) Chú ý: SGK Cách nhận biết dấu của tích: (+) . (+) (+) (-) . (+) (-) (+) . (-) (-) (-) . (-) (+) a Î Z+ a) a.b > 0 b là số nguyên dương b) a.b < 0 b là số nguyên âm HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. ? Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương. - Yêu cầu HS làm bài tập 78(SGK). Bài 78 (SGK - Tr91) a) (+3). (+9) = 27 d) (-150).(-4) = 600 b) (-3). 7 = -21 e) (+7).(-5) = -35 c) 13. (-5) = -65 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm bài 82 (SGK). Bài 82 (SGK - Tr92) a) (-7) . (-5) 0 b) (-17) . 5 (-5) . (-2) c) (+19) . (+6) (-17) . (-10) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - So sánh: – 40.(-36) và (-40).0 -80. 3 và 80.(-3) -132 và (-13)2 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Học thuộc cách nhận biết dấu của tích. - Ôn lại khái niệm về lũy thừa. - Làm bài 84, 85ac, 86, 88 (SGK - Tr91). - Tiết sau: Luyện tập. - Kẻ sẵn bài tập 84, 86 vào vở. Ngày giảng: 11/01/2020 (6A2,4) TIẾT 63: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố khắc sâu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng thực hiện thành thạo phép nhân 2 số nguyên; bình phương của 1 số nguyên. - Áp dụng tính chất phép nhân giải bài toán thực tế. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu (bảng phụ) nội dung bài 84, 86. 2. Học sinh: Ôn các quy tắc nhân hai số nguyên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - So sánh: a) (-7) . (-5) = 35 > 0 b) (-17) . 5 < 0 (-5) . (-2) > 0 => (-17) . 5 < (-5 ) . (-2) c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170 ? Để giải bài tập trên ta đã vận dụng quy tắc nào - Để giúp các em nắm vững hơn về nhân hai số nguyên chúng ta sẽ giải một số bài tập trong tiết này.=> Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Treo bảng phụ bài 84 - Gợi ý điền dấu cột “dấu của a.b “trước. - Căn cứ vào cột “ dấu của b“và “dấu của a.b”, điền dấu cột “dấu của a.b2”. - Yêu cầu HS làm việc nhóm bàn vào giấy HS làm việc nhóm bàn vào giấy - Yêu cầu HS đại diện điền vào ô trống - Chốt lại ghi nhớ về cách xác định dấu khi nhân hai số nguyên - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 85 SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lên trình bày - HS thực hiện. - Treo bảng phụ nội dung bài 86 SGK - Yêu cầu HS điền vào ô trống - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 87 SGK - Yêu cầu HS làm việc nhóm và thông báo kết quả HS làm việc nhóm và thông báo kết quả ? Tìm ví dụ tương tự ? Nhận xét - Yêu cầu HS K, G làm bài 88 SGK GV: x Z, vậy x có thể nhận những giá trị nào ? HS : x có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, có thể bằng 0. ? Để so sánh được trước tiên ta phải thực hiện phép toán nào. HS: Để so sánh được trước tiên ta phải thực hiện phép nhân trước. - Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện - GV hướng dẫn thêm những HS còn vướng mắc - Yêu cầu một vài HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Bài 84 (SGK - Tr91) Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - - - + - - - - - - Bài 85 (SGK - Tr91) a) (- 25).8 = -200 b) 18. (-15) = -270 c) (- 1500). (- 100) = 150000 d) (-13)2 = 169 Bài 86 (SGK - Tr91) a - 15 13 - 4 9 b 6 - 3 - 7 - 4 a.b - 90 - 39 28 - 36 Bài 87 (SGK - Tr91) Ta có : 32 = 9 và (-3)2 = 9 Vậy 32 = (-3)2 = 9 VD: 42 = (- 4)2 = 16 - Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau. Bài 88 (SGK - Tr91) +) x nguyên dương: (-5) . x < 0 +) x nguyên âm: (-5) . x > 0 +) x = 0 (-5) . x = 0 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng Bài tập 170 (sbt/111). - GV yêu cầu một HS đọc đề bài - Em hãy cho biết số điểm của bạn Trung được viết thành phép tính như thế nào? - Em hãy cho biết số điểm của bạn Dũng được viết thành phép tính như thế nào? - Tính rồi so sánh xem số điểm của bạn nào lớn hơn? - 1HS lên bảng thực hiện: Số điểm của bạn Trung là: 2.4 + 1.10 + 4.(-5) = 8 +10 + ( - 20) = - 2 Số điểm của bạn Dũng là: 1. 10 + 2. 4 + 2. ( - 3) + 1.0 = 10 + 8 + ( - 6) + 0 = 18 + (- 6) = 12 Vậy bạn Dũng bắn được nhiều điểm hơn bạn Trung ( vì 12 > ( - 2) - GV nhấn mạnh lại những kiến thức cơ bản vận dụng trong bài. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Chọn đáp án đúng: Số nguyên n thỏa mãn (n+1)(n+3) < 0 là A.-5 B.-4 C.-3 D.-2 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học các quy tắc nhân hai số nguyên. - HS làm bài 128, 129 (SBT/87). - Tiết sau học bài: Tính chất của phép nhân. - Ôn tập tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_63_nam_hoc_2019_2020_truong.doc