Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 25: Bài 14: Số nguyên tố . Hợp số. Bảng số nguyên tố

/Kiến thức cơ bản:

 -Hs hiểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

 -Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

 -Hs biết vân dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

 2/ Kĩ năng Rèn luyện việc nhận biết, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, hợp số, rèn luyện việc phát biểu,

 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc vàhứng thú học toán.

II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:

 

doc9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 25: Bài 14: Số nguyên tố . Hợp số. Bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Tiết : 25 NS : 24/ 9 / 2012 ND : 1 / 10 / 2012 §14 SỐ NGUYÊN TỐ . HỢP SỐ.BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: -Hs hiểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. -Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. -Hs biết vân dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 2/ Kĩ năng Rèn luyện việc nhận biết, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, hợp số, rèn luyện việc phát biểu, 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc vàhứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, bảng số nguyên tố từ 2 đến 99, Hs: SGK, máy tính, thước, đọc trước bài tr 45-46 SGK, ôn tập các dấu hiệu chia hết, 2/ Phương pháp: Đặt vấn đề, Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, hướng dẫn trình bày III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: * Ổn định lớp: KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra (8’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs 1:1/ Hãy nêu cách tìm ước của số tự nhiên > 1 ? 2/ Hãy điền các ước của a vào ô trống trong bảng sau : số a 2 3 4 5 6 Các ước của a Hs2:1/ Nêu cách bội của của một số tự nhiên a khác 0 ? 2/ Làm BT 111 a,b Tìm các bội nhỏ hơn 40 của 9 Hs: Theo dõi. Hs1: Ta có thể tìm ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó số ấy là ước của a. 2/ số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1;2 1;3 1;2; 4 1;5 1; 2; 3; 6 Hs2: Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3; 2/ BT 111: 8; 20 0; 4; 8; 12 ; 16 ; 20 ; 24;28 Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét, cho điểm Hs : Nhận xét. Gv: Đặt vấn đề: Mỗi số trong các số 2;3;5 có bao nhiêu ước ? Gv: Giới thiệu: Các số như trên được gọi là số nguyên tố. Vậy số nguyên tố là như thế nào ? Hs :Theo dõi . Hs : Các số 2; 3; 5 có hai ước là 1 và chính nó. Hs: Theo dõi. HOẠT ĐỘNG 2 : 1. SỐ NGUYÊN TỐ . HỢP SỐ (12’) Mục tiêu: Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. GV: Các số 2;3;5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Ta nói các số đó là số nguyên tố GV: Vậy thế nào là số nguyên tố ? GV: Gọi 2 HS khác nhắc lại. GV: Số 4;6 có bao nhiêu ước ? GV: Số 4; 6 là hợp số GV: Vậy số như thế nào được gọi là hợp số ? GV: Cho 1 HS đọc nội dung ? GV: Cho HS đứng lên trả lời GV: Cho HS khác nhận xét GV: Nhận xét chung HS: Theo dõi HS: Đứng lên nêu định nghĩa số nguyên tố (SGK) 2HS khác đứng lên nhắc lại. HS: Số 4;6 có nhiều hơn hai ước Hs: Phát biểu định nghĩa hợp số 1HS đứng lên đọc nội dung ? HS đứng lên trả lời: 7 là số nguyên tố , vì nó lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và 7. 8 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 9 là hợp số vì nó lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. HS tham gia nhận xét Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước . Gv: Số 0 có là số nguyên tố, có là hợp số không ? vì sao ? Gv: Số 1 có là số nguyên tố, có là hợp số không ? Vì sao ? Gv:Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Gv: Yêu cầu HS ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10 và cho biết các số nguyên tố, hợp số. GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Hs: Số 0 không là số nguyên tố ,không là hợp số . Vì không thỏa mãn định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Hs: Số 1 không là số nguyên tố ,không là hợp số. Vì không thỏa mãn định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. HS: 2, 3, 5, 7 Hs: Lên bảng thực hiện HS khác nhận xét Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7. HOẠT ĐỘNG 3: 2- LẬP BẢNG CÁC SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (15’) Mục tiêu: -Hs biết vân dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. - Hs biết lập bảng t́m các số nguyên tố không vượt quá 100. - Bước đầu rèn luyện cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Gv: Treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 99. Gv: Tại sao trong bảng không có số 0 và không có số 1 ? GV: Yêu cầu HS giữ lại số 2, loại các số là bội của 2. GV: Cho HS thảo luận khoảng 2 phút GV: Gọi đại diện nhóm đứng lên cho biết những số được bỏ. GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Yêu cầu HS loại bỏ những số là bội của 3. GV: Cho HS hoạt động nhóm GV: Cho đại diện nhóm trả lời GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Yêu cầu HS tiếp tục loại bỏ những số là bội của 5, 7 GV: Cho đại diện nhóm đứng lên trả lời GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Giới thiệu: Các số còn lại trong bảng là các số nguyên tố. GV: Hãy cho biết số nguyên tố nhỏ nhất. Gv: Có số nguyên tố chẵn hay không ? Gv: Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng là các chữ số nào? Gv: Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? Gv: Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ? Gv: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối SGK HS quan sát bảng phụ Hs: Vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố. HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV Đại diện nhóm đứng lên trả lời Nhóm khác tham gia nhận xét HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm đứng lên trả lời HS tiếp tục hoạt động nhóm. Đại diện nhóm đứng lên trả lời HS nhóm khác tham gia nhận xét Hs: Theo dõi. Hs:Số nguyên tố nhỏ nhất là 2. HS: Số nguyên tố chẵn cũng là số 2 Hs: Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1;3;7;9. Hs: Hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị là 3 và 5. Hs: Hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị là 2 và 3. Hs: Theo dõi. Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. Hoạt động 4:Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10’) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học. Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau. Gv: Cho hs nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số ? GV: Cho HS đứng lên đọc đề bài GV: Cho HS thảo luận trong 2 phút Gv: Yêu cầu hs đứng lên trả lời. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc bt 116 GV: Cho HS lên bảng làm Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc và thực hiện bt 117 SGK tr 47. Hs: Nhắc lại số nguyên tố, hợp số như SGK tr 46. Hs: Đọc bt 115 SGK tr 47. HS thảo luận Hs: Trả lời: Chỉ có số 67 là số nguyên tố Hs: Nhận xét. Hs: Đọc bt 116 tr 47 HS lên bảng làm 83 P; 91 P; 15 N; P N. Hs: Nhận xét. Bt 115 SGK tr 47. số 67 là số nguyên tố Bt 116 tr 47. 83 P; 91 P; 15 N; P N. Bt 117 tr 47. số 131; 313; 647 là số nguyên tố Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - Làm Bt: 118;119 SGK tr 47 Hướng dẫn BT 118: a) 3. 4 3 và 6.73 3.4 + 6.7 3 3.4 + 6.7 là hợp số c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn, tổng đó >2 ? d) Tổng có chữ số tận cùng là 5 ? -Chuẩn bị các bt tr 47 -48 tiết sau luyện tập. Tuần : 9 Tiết : 26 NS : 24 / 9 / 2012 ND : 1 / 10 / 2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. -Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia đã học. -Hs vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc vận dụng các kiến thức vè số nguyên tố, hợp số vào giải bài tập, 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các kiến về số nguyên tố, hợp số, làm trước các bt ở nhà tr 47-48 SGK, 2/ Phương pháp : Hứơng dẫn, Trực quan, Gợi tìm, Vấn đáp III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC : * Ổn định lớp : KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra (5’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra: Hs: 1/ Thế nào là số nguyên tố ? hợp số ? 2/ Trong các số 13;43 ;81;52 số nào là số nguyên tố ?số nào là hợp số ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Theo dõi. Hs: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2/ Số 13 là số nguyên tố. Số 43 là số nguyên tố. Số 81 không là số nguyên tố Số 52 không là số nguyên tố Hs: Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (36’) Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. - Hs biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia đã học. - Hs vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế. - Rèn luyện việc vận dụng các kiến thức vè số nguyên tố, hợp số vào giải bài tập, Gv: Cho hs đọc bài tập 120 SGK tr 47 Gv: Gọi 2 Hs lên bảng +hs khác làm vào vở. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc bt 121 tr 47 SGK GV: Gợi ý: Ta xét các trường hợp của k: +k = 0 +k = 1 +k 2 GV: Gọi HS lên bảng làm, yêu cầu các HS khác cùng làm GV: Điều chỉnh những sai sót của HS ở dưới Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs đọc bt 122 SGK tr 47. Gv: Yêu cầu 4hs đứng tại chỗ trả lời và lấy ví dụ cho từng trường hợp. Gv: Cho hs nhận xét. Gv: Cho hs làm bt 123 tr 48 SGK Gv: Kẻ bảng như SGK lên bảng phụ. Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm điền vào bảng phụ. Hs: Đọc bài tập 120 SGK tr 47 Hs:2Hs lên bảng +hs khác làm vào vở Hs: Nhận xét. Hs: Đọc bt 121 tr 47 SGK HS: Theo dõi 1HS lên bảng làm, các HS khác cùng làm. Hs: Nhận xét. Hs: Đọc bt 122 SGK tr 47 . 4 Hs đứng lên trả lời và lấy VD cho từng trường hợp. a/ Chẳng hạn:2 và 3. b/ Chẳng hạn:3; 5; 7 c/ Số 2 là số nguyên tố chẵn d/ Số 5 là số nguyên tố có tận cùng là 5 Hs: Nhận xét. Hs: Làm bt 123 tr 48 SGK Hs: Quan sát bảng phụ Hs: Thảo luận nhóm điền vào bảng phụ. Bài tập 120 SGK tr 47 Số 53; 59; 97 là số nguyên tố. Bt 121 tr 47 +Với k = 0 thì 3k = 0 , không là số nguyên tố. +Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố. +Với k 2 thì 3k là hợp số (vì có ước khác 1 và chính nó là 3 ). Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố. Bt 122 SGK tr 47. a/ Đúng ; b/ Đúng; c/ Sai ; d/ Sai. Bt 123 tr 48 SGK a 29 67 49 127 173 25 3 p 2;3 ;5 2;3; 5;7 2; 3; 5; 7 2;3; 5;7 ;11 2;3; 5;7 ;11; 13 2;3; 5;7; 11; 13 Gv: Cho hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Cho hs làm tiếp bt 124 SGK tr 48 Gv: Gọi một vài hs đọc nội dung bt. Gv: Yêu cầu hs trả lời và giải thích Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Làm tiếp bt 124 SGK tr 48 . Hs: Đọc nội dung bt. Hs: Trả lời và giải giải thích: a= 1, số 1 có đúng một ước. b = 9, số 9 là hợp số lẻ nhỏ nhất. c = 0, số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số và khác 1 d = 3, số 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903. Hs: Nhận xét. Bt 124 SGK tr 48. a= 1, số 1 có đúng một ước. b = 9, số 9 là hợp số lẻ nhỏ nhất. c = 0, số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số và khác 1 d = 3, số 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903. Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà (4’) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học. Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau. GV: Hãy nêu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bt đã giải. -Nắm vững phương pháp giải các bt. -Nắm vững định nghĩa số nguyên tố, hợp số. -Chuẩn bị : §15-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố tr 48-49-50 SGK. Tuần : 9 Tiết : 27 NS : 25 / 9 / 2012 ND : 4 / 10 / 2012 §15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức cơ bản: -Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. -Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc phát biểu và phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp số không phức tạp, 3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán. II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP: 1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, máy tính, thước, biểu bảng, Hs: SGK, máy tính, thước, ôn tập các kiến thức về dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, 2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, Vấn đáp, Trực quan, Gợi tìm, Hướng dẫn III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: Đặt vấn đề và giới thiệu bài (4’’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Gv: Đặt vấn đề : Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Chẳng hạn: Viết số 20 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố Gv: Giới thiệu bài như SGK. Gv: Ghi tựa bài lên bảng Hs: Theo dõi. Hs: Ghi tựa bài vào vở. HOẠT HOẠT 1: 1-PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ ?(10’) Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Hs hiểu được mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tích của mọi số nguyên tố. GV: Ghi VD lên bảng: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể) GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? Hãy viết dưới dạng đó. GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các thừa số dưới dạng tích của nhiều thừa số > 1. GV: Treo bảng phụ vẽ H23, H24, 25 Gv: Có nhận xét gì các thừa số trong tích là số như thế nào ? Gv: Vậy phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là ta đi làm việc gì ? Hs: Tìm hiểu VD HS: 300 = 6 . 50 300 = 3 . 100 300 = 100.3 3HS lên bảng thực hiện HS: Các thừa số trong tích là các số nguyên tố. Hs: Trả lời như SGK tr 49 Ví dụ: 300 = 2.3.2.5.5 Các số là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã phân tích ra thừa số nguyên tố. Phân tích một số tự nhiênlớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . Gv: Số nguyên tố có dạng phân tích ra thừa số nguyên tố như thế nào ? Gv: Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố không ? Hs: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. Hs: Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. Chú ý: 1) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. 2) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. HOẠT ĐỘNG 2 : 2- CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (21’) Mục tiêu: - Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. - Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Gv: Hướng dẫn hs phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. GV: Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như sau: Ta lấy số đó lần lượt chia cho các số nguyên tố :2;3;5;7;11;13; GV: Trong quá trình thực hiện phép chia phải chú ý đến dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 Hs: Cùng làm với gv. HS cả lớp theo dõi 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 Gv: Hướng dẫn hs viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : 300 = 22.3.52 GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các cách phân tích số 300 Hs: Theo dõi và ghi vở . HS: Kết quả ở các cách phân tích đều giống nhau Nhận Xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả Gv: Cho hs đọc ? SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ( thực hiện trên bảng nhóm) GV: Yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên bảng GV: Cho HS nhận xét cheo nhau. GV: Nhận xét chung Hs: Làm ? SGK GV: Thảo luận nhóm, thực hiện trên bảng nhóm. HS các nhóm treo bảng nhóm lên bảng Các nhóm tiến hành nhận xét chéo nhau. ? SGK 420 = 22.3.5.7 Hoạt động 3:Củng cố – Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học. Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau. GV: Hãy cho biết thế nào là phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố ? GV: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Gv: Cho hs làm bt 125a,b ; 127a,b tr 50 SGK GV: Cho HS đọc nội dung BT 2 HS lần lượt đứng lên trả lời câu hỏi của GV Hs: Làm bt 125a,b ; 127a,b tr 50 SGK HS đứng lên đọc nội dung BT Gv: Gọi 4 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Hs: 4 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Bt 125a,b a/ 60 = 22.3.5 b/ 84 = 22.3.7 Bt 127 a,b a/ 225 = 32.52, chiahết cho các số nguyên tố 3;5. b/ 1800 = 23.32.52 , chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5. Bt 125a,b a/ 60 = 22.3.5 b/ 84 = 22.3.7 Bt 127 a,b a/ 225 = 32.52, chiahết cho các số nguyên tố 3;5. b/ 1800 = 23.32.52 , chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5. Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Hs: Nhận xét. Hướng dẫn về nhà -Học phần đóng khung trong sách giáo khoa, rèn luyện phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm BT : 125c,d,e ; 126 ; 128 tr 50 SGK. Hướng dẫn BT 128: Ta phải xét số a = 23.52.11 có chia hết cho các số 4, 8, 16, 11, 20 Chuẩn bị các bt tr 50-51 SGK tiết sau luyện tập. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docGA SH TUAN 09.doc