Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 39: Ôn tập chương 1

I. Mục tiêu bài học

- Ôn tập các kiến thức chia hết của một tổng, số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN và các dạng toán về ƯC, BC

- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập

- Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: Bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 39: Ôn tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 30/11 Dạy : 01.12 Tiết 39 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (T2) I. Mục tiêu bài học Ôn tập các kiến thức chia hết của một tổng, số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN và các dạng toán về ƯC, BC Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bài tập III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? cho VD ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Hoạt động 2: Ôn tập Bài 164 Cho học sinh thảo luận nhóm Kết quả ? Vậy 91 = ? Kết quả Vậy 225 = ? Kết quả ? Vậy 900 = ? GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm trong 5’ và cho lên điền Và giải thích vì sao ? x là gì của 84 và 180 ƯCLN(84, 180) = ? =>ƯC(84, 180) = ? vậy A = ? x là gì của 12, 15, 18 ? BCNN(12,15,18) = ? => BC(12,15,18) = ? a là gì của 10, 12, 15 ? BCNN(10,12,15) = ? BC(10,12,15) = ? => Kết luận ? Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong ôn tập GV hướng dẫn học sinh về tìm kết quả bài 168, 169 Sgk/64. Là hai số có ƯCLN bằng 1 VD: ƯCLN(8; 9) = 1 Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số đó Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó Học sinh thảo luận nhóm 91 7 . 11 225 32 . 52 900 = 22 . 32 . 52 Vì 747 9 Vì 235 5 a 3 b là số chẵn c = 2 x ƯC(84, 180) và x > 6 12 = {1,2,3,4, 6, 12 } { 12 } x BC(12,15,18) 180 { 180 } a BC(10,12,15 ) 60 {0,60,120,180,} 120 quyển Bài 164 Sgk/63 a. (1000 + 1 ) : 11 = 1001 : 11 = 91 Ta có: 91 7 13 1 Vậy 91 = 7 . 11 b. 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 Ta có: 225 3 3 5 5 1 Vậy: 225 = 32 . 52 c. 29 . 31 + 144 : 122 = 29 . 31 + 144 : 144 = 899 + 1 = 900 Ta có: 900 2 2 3 3 5 5 1 900 = 22 . 32 . 52 Bài 165 Sgk/63 a. Vì 747 9 Vì 235 5 b. Vì a 3 c. vì b là số chẵn ( tổng của hai số lẻ) d. vì c = 2 Bài 166 Sgk/63 a. Vì 84 x và 180 x => x ƯC(84, 180) và x > 6 Ta có: ƯCLN(84, 180) = 12 =>ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1,2,3,4 6, 12 } Vì x > 6 . Vậy A = { 12 } b. Vì x 12 , x 15, x18 =>x BC(12,15,18) và 0 < x <300 Ta có: BCNN(12,15,18) = 180 => BC(12,15,18) = {0,180,360,} Vì 0 < x< 300. Vậy B = { 180 } Bài 167 Sgk/63 Gọi a là số sách thì a BC(10,12,15 ) và 100 < a <150 Ta có: BCNN(10,12,15) = 60 BC(10,12,15) = {0,60,120,180,} Vì 100 < a < 150 Vậy số sách là: 120 quyển Hoạt động 4: Dặn dò Về ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương Xem lại các dạng bài tập đã làm chuẩn bị kiểm tra 45’ Chú ý: Số nguyên tố, thứ tự thực hiện các phép toán, luỹ thừa, các dạng toán giải áp dụng của ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.

File đính kèm:

  • docTIET39.doc