Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép toán

Mục tiêu bài học:

-Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán

-Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức

-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập

II. Phương tiện dạy học

-GV:Bảng phụ

-HS: Bảng nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :7/10 Dạy : 6/10 Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN I. Mục tiêu bài học: -Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán -Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập II. Phương tiện dạy học -GV:Bảng phụ -HS: Bảng nhóm III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Bài cũ -Viết hai công thức tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số -Chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào? -Để nghiên cứu kĩ hơn thứ tự thực hiện các phép tóan thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức -Cho học sinh lấy một số VD về biểu thức => Một số có được coi là một biểu thức? -Trong biểu thức ngoài các phép toán còn có các dấu nào? Hoạt động 3: thứ tự thực hiện các phép toán Thực hiện theo thứ tự như thế nào? Thực hiện từ phép toán nào đến phép toán nào? Yêu cầu học sinh thực hiện tại chỗ Cho học sinh thực hiện tại chỗ Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày Cho học sinh thực hiện nhóm và trình bày Vậy thứ tự thực hiện các phép toán không có ngoặc ta thực hiện như thế nào? Còn với các bài toán có ngoặc? Hoạt động 4: Củng cố 73 sgk/32 Thực hiện bài toán nào trước? 74 sgk/32 218 – x = ? Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện am . an= am + n am : an = am - n thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia cuối cùng đến cộng và trừ a. 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 .3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b. 2 . (5 . 42 – 18) = 2 . (5 . 16 – 18) = 2 . (80 – 18) = 2 . 62 = 124 Học sinh nhận xét, bổ sung Lũy thừa đến nhân chia đến Từ trong ra ngoài, từ () đến [] đến {} 12 – 4 1.Nhắc lại kiến thức VD: 5+2 -3; 12 :4 +5 ; 32 gọi là các biểu thức Chú ý: 2 .Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a. Đối với biểu thức không có ngoặc: * Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia VD: 52 -23 + 12 = 29 + 12 = 41 45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15 * Gồm các phép toán + , -, . , : và lũy thừa VD: 3 .32 -15 :5 . 23 = 3. 9 – 15 : 5 . 8 = 27 – 3.8 = 27 – 24 = 3 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} = 100 :{2 .[52 – 27]} = 100 :{2 . 25} = 100 : 50 = 2 ?1. ?2 a (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 b. 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 x = 34 Tổng quát: Bài tập: 73 sgk/32 d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ] = 80 – [ 130 – ( 8)2 ] = 80 – [ 130 – 64 ] = 80 – 66 = 14 74 sgk/ 32 a. 541 +(218 – x ) = 735 218 – x = 735 – 541 218 – x = 194 x = 218 – 194 x = 24 Hoạt động 5: Dặn dò -Về coi lại các kiến thức đã học và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập -BTVN:73 – 77 sgk/32

File đính kèm:

  • docTIET15.doc
Giáo án liên quan