Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 68 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược

lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Định hướng năng lực:

a) Định hướng chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy

sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Năng lực đạc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.

2 - HS: Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=”

để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng

thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức

B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)

a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4

Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào

quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu

pdf26 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 68 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II Ngày giảng: 30/12/2019 (6A5) Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Định hướng năng lực: a) Định hướng chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đạc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật. 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của các biểu thức sau: A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu. * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS thảo luận nhóm bàn để trả lời [?1] 1. T.chất của đẳng thức ?1 *) Tính chất của đẳng thức: - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK trên bảng phụ - HS theo dõi vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào VD (SGK) - HS thảo luận nhóm làm [?2] và đại diện lên trình bày - HS theo dõi GV giới thiệu quy tắc chuyển vế. - HS tìm hiểu VD SGK và trình bày lại VD vào vở - HS làm bài tập [?3] theo nhóm bàn (4p). - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b + c thì a = b - Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3 Giải. x- 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế *) Quy tắc (SGK) a + b + c = d  a + b = d - c *) Ví dụ: SGK a) x – 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b) x – ( - 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 * Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 61(SGK) a) 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 15 -x = 15 - 7 -x = 8 x = -8 b) x - 8 = (-3) - 8 x - 8 = -11 x = -11 + 8 x = -3 * Hoạt động 4: Vận dụng - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 61 SGK/ 87 - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. Bài 62(SGK) a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2 b) 2+a = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2 * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý sáng tạo. Tìm số nguyên x biết: a) +2 – x = 0 b) - 3 = - x IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm bài 63; 65 SGK - Tiết sau luyện tập. . Ngày giảng: 31/12/2019 (6A5) Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức 2. Kỹ năng: -Vận dụng được tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế để làm một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Định hướng năng lực: a) Định hướng chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đạc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập 2 - HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính a) (-37) + (-112) = -149 ; b) (-25) + 30 – 15 = -10 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Đọc và tìm hiểu đề bài - HSK,G lên bảng làm bài - HSTB,Y làm bài dưới sự HD của GV - HS dưới lớp nhận xét - GV y/c HS hoạt động cá nhân 5 phút rồi y/c hs lên bảng thực hiện ? Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu - HS khác nhận xét - Y/c HS hoạt động nhóm bàn 3 phút - Đại diện 1 nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận xét - Y/c hs hoạt động cá nhân 5 p - Y/c 2 hs lên thực hiện - GV nhận xét – chốt kt cho hs Bài 66. SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài 67. SGK a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 =10 c) 13 – 31 = -18 d) 14 – 24 – 12 = -22 e) (-25) + 30 – 15 = -10 Bài 68. SGK Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27– 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là: 39 – 24 = 15 Bài 70. SGK a) 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784+(-3785)+23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b) 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + ( 24 – 14) = 40 * Hoạt động 3: Luyện tập (Trong HĐ 2) * Hoạt động 4: Vận dụng - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. Bài 71(SGK). Tính nhanh a) – 2001 + (1999 + 2001) =(- 2001 + 2001) + 1999 = 0 + 1999 = 1999 * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý sáng tạo. b) (43 – 863) – (137 – 57) IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm bài 63; 6 SGK - Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên khác dấu. . Ngày giảng: 02/01/2020 (6A5) Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Định hướng và năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Vận dụng giải 64 ( SGK-86). a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm) b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: Hoàn thành phép tính: (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) = Theo cách trên hãy tính: (-5).3 = 2.(-6) = Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTĐ và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV đưa ra ví dụ tính: 3. 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ? Có mấy số 3 cộng với nhau - Y/c HS làm câu hỏi ?1. ? Có mấy số (-3) cộng với nhau - Y/c HS hoạt động cá nhân làm ?2. - GV gọi 2 HS thực hiện ? Có nhận xét gì về dấu của tích - Y/c HS trả lời câu hỏi ?3 - GV giới thiệu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - GV giới thiệu chú ý - Y/c HS đọc VD trong SGK - Y/c HS hoạt động cá nhân làm ?4 - GV y/c 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét bài làm của HS 1. Nhận xét mở đầu ?1: (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ?2: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 ?3: Bằng tích các giá trị tuyệt đối và đặt dấu trừ trước kết quả 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc: (SGK - 88) * Chú ý: a . 0 = 0 (a∈ Z ) * VD: (SGK - 89) ?4: Tính a) 5 . (- 14) = - 70 b) (- 25) . 12 = - 300 * Hoạt động 3: Luyện tập - Làm bài 73(SGK - 89). a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = - 27 c) (-10) . 11 = - 110 d) 150 . (-4) = - 600 - Bài 75(SGK - 89) a) (-67) . 8 < 0 ; b) 15 . (-3) < 15 ; c) (-7) . 2 < -7 * Hoạt động 4: Vận dụng - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - HS phát biểu quy tắc. x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng Dự đoán giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng không? a)- 8.x = - 72 b)-4.x = - 40 c)6.x = -54 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Về nhà học bài và làm bài: 74; 76 (SGK - 89). - Chuẩn bị bài: Nhân hai số nguyên cùng dấu. --------------------------------------------------------- Ngày giảng: 03/01/2020 (6A5) Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính đúng tích của các số nguyên. - Tính đúng, nhanh tích của hai số nguyên cùng dấu. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Đinh hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? - Bài 77 (SGK- 89) a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tính a)12.3; b)5.120 c)(+5).(+120) ? Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 2. Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu, dự đoán 2 tích cuối 3.(-4)= - 12 2.(-4)= - 8 1.(-4)= - 4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = ? (-2).(-4) = ? ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS lấy ví dụ về hai số nguyên dương - HS thực hiện nhân hai số nguyên dương như ở tiểu học 1. Nhân hai số nguyên dương ?1 - HS nhận xét - HS lấy ví dụ về hai số nguyên âm - HS thực hiện nhân hai số nguyên âm theo hướng dẫn của giáo viên - HS rút ra quy tăc nhân hai số nguyên cùng dấu - HS thực hiện ví dụ các nhân - HS nêu nhận xét - HS làm ?3 theo nhóm bàn (5p) - HS nhận xét chéo - HS theo dõi kết luận và chú ý - HS làm ?4 theo nhóm bàn (5p) a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 2. Nhân hai số nguyên âm VD: (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc : SGK * Ví dụ: Tính : (-4).(-25) = 4.25 =100 * Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương ?3 5.17 = 85 (-15).(-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận + a.0 = 0.a = a +Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( a . b ) * Chú ý : SGK - 91 ? 4 a  Z+ a) a.b > 0  b là số nguyên dương b)a.b < 0  b là số nguyên âm * Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 78. SGK a) (+3). (+9) = 27 b) (-3). 7 = -21 c) 13. (-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) (+7).(-5) = -35 Bài 79. SGK. Ta có 27. (-5)= -135 a) (+27). (+5) = +135 b) (-27). (+5)= -135 c) (- 27). (-5)= 135 * Hoạt động 4 : vận dụng - Muồn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? - Hãy nhận biết dấu của tích nếu: (+) . (+) → (-) . (+) → (+) . (-) → (-) . (-) → * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng So sánh - 40.(-36) và (-40).0 -80. 3 và 80.(-3) -132 và (-13)2 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. - Làm bài 80, 82, 83 (sgk/91 -92). - Tiết sau luyện tập. ............................................................................. Ngày giảng: 06/01/2020 (6A5) Tiết 63: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý quy tắc dấu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán bắn súng). 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: So sánh: a) (-7) . (-5) = 35 > 0 b) (-17) . 5 < 0 (-5) . (-2) > 0 Vậy (-17) . 5 < (-5 ) . (-2) c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170 Để giúp các em nắm vững hơn về nhân số nguyên chúng ta sẽ giải một số bài tập trong tiết này. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS làm bài 84 theo nhóm bàn (4p) - Trình bày theo nhóm - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài 85 - HS thực hiện nhân hai số nguyên cá nhân - HS nhận xét - HS làm bài 86, 87 theo nhóm bàn (5p) - Trình bày theo nhóm - HS nhận xét giữa các nhóm Dạng 1: Nhân 2 số nguyên cung dấu Bài 84. SGK Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 85. SGK a) (- 25).8 = -200 b) 18. (-15) = -270 c) (- 1500). (- 100) = 150000 d) (-13)2 = 269 Bài 86. SGK a - 15 13 - 4 9 b 6 - 3 - 7 - 4 a.b - 90 - 39 28 - 36 Bài 87. SGK Ta có : 32 = 9 và (-3)2 = 9 Vậy 32 = (-3)2 = 9 VD: 42 = (- 4)2 = 16 - HS theo dõi giáo viên hướng dẫn bài - HS thực hiện cá nhân - HS nhận xét - Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau. Dạng 2: So sánh các số a) ( -8). (-10) > 0 b) (-17 ). 3 < (- 5). (-2) c) 20 . 6 < (-17). (-10) * Hoạt động 3: Luyện tập (HĐ2) * Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 170 (sbt/111). - GV yêu cầu một HS đọc đề bài - Em hãy cho biết số điểm của bạn Trung được viết thành phép tính như thế nào? - Em hãy cho biết số điểm của bạn Dũng được viết thành phép tính như thế nào? - Tính rồi so sánh xem số điểm của bạn nào lớn hơn. - - 1HS lên bảng thực hiện Số điểm của bạn Trung là: 2.4 + 1.10 + 4.(-5) = 8 +10 + ( - 20) = - 2 Số điểm của bạn Dũng là: 1. 10 + 2. 4 + 2. ( - 3) + 1.0 = 10 + 8 + ( - 6) + 0 = 18 + (- 6) = 12 Vậy bạn Dũng bắn được nhiều điểm hơn bạn Trung ( vì 12 > ( - 2) Gv chốt kiến thức * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 1. Chọn đáp án đúng: Số nguyên n mà(n+1)(n+3)<0 là A.-5 B.-4 C.-3 D.-2 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu? - Có nhận xét gì về dấu của phép nhân số nguyên cùng dấu và khác dấu? - Trước khi thực hiện phép tính ta phải chú ý điều gì? - Học các quy tắc nhân hai số nguyên - Làm các bài tập 88. SGK - HD Bài 88 : Xét ba trường hợp : * Với x 0 * Với x = 0 thì (-5). x = 0 * Với x > 0 thì (-5).x < 0 - Chuẩn bị bài: Tính chất của phép nhân. ------------------------------------------------------------ Ngày giảng: 07/01/2020 (6A5) Tiết 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được t/c của phép nhân các số nguyên: nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1 – GV: Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể). 2 - HS : Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. - Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. a . b = b . a (a . b) . c = a . (b . c) a . 1 = 1 . a = a a(b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như tính chất của phép nhân trong N. Tiết học này chúng ta sẽ xét lần lượt các tính chất đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS theo dõi gv giới thiệu các tính chất - HS thực hiện ví dụ theo hướng dẫn - HS thực hiện ?1, ?2 theo nhóm bàn (4p) - HS theo dõi nhận xét - HS theo dõi tính chất 3,4 - HS làm ?3, ?4 theo nhóm bàn (5p) - HS nhận xét giữa các nhóm 1. Tính chất giao hoán a.b = b.a Ví dụ: 2.(-3) = (-3).2 (=-6) 2. Tính chất kết hợp (a.b).c = a. (b.c) Ví dụ:    9.( 5) .2 9. ( 5).2− = − (=-90) *Chú ý: SGK ?1 Dấu ‘‘+’’ ? 2 Dấu ‘‘-’’ *Nhận xét: SGK 3. Nhân với số 1 a.1 = 1. a = a ?3 a.(-1) = (-1).a = -a ? 4 Bình nói đúng. Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9) 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c * Chú ý: Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : - HS thực hiện ví dụ cá nhân - HS thực hiện ?5 theo hai cách a.(b - c) = a.b - a.c VD: Áp dụng : (-39). 25 + 39.25  25 ( 39) 39= − + = 25. 0 = 0 ?5 a) Cách 1. (-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64 Cách 2. (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = (-40) + (-24) = - 64 b)Cách1: (-5).(-3+3) = (-5). 0 = 0 * Cách 2. (-5).(-3 +3) = (-5).(-3) + (-5).3 = 15 + (-15) = 0 * Hoạt động 3: Luyện tập 1.Tính: a) 15.(-2).(-5).(-6)    15.( 2) . ( 5).( 6)= − − − = (-30).30 = -900 b) 4.7.(-11).(-2) = 616 2.Viết các tich sau dưới dạng 1 lũy thừa: a)(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).(-3) = (-2)3 . (-3)4 * Hoạt động 4: Vận dụng Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay. Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-2016) với 0 b)(-1.)(-2)(-3.)....(-2014) với 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững các tính chất của phép nhân. Học thuộc nhận xét và chú ý. - Làm các bài tập từ 90, 91, 92, 93, 94, 95 (sgk/95) - Tiết sau luyện tập. Ngày giảng: 09/01/2020 (6A5) Tiết 65: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2. Kĩ năng: Biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của biểu thức nhiều số. 3. Thái độ: Bước đầu có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II.CHUẨN BỊ: 1 – GV: Bảng phụ, phấn màu. 2 – HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. ĐỀ BÀI Câu 1: (8 điểm). Tính : a) (-14) . (-30) b) 75 . 5 c) (- 50 ) . 6 d) 37. (-25) +(- 25). 3 e) Tính nhanh: (-98).(1 - 246) - 246. 98 Câu 2 : (2 điểm). Tìm x, biết: x - 15 = (-2).(5) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (8 điểm) a) (-14) . (-30) = 14. 30 = 420 b) 75 . 5 = 375 c) - 50 . 6 = - (50. 6) = - 300 d) 37. (-25) +(- 25). 3 = (-25).(37 + 3) = (-25). 40 = - 1000 e) (-98).(1 - 246) - 246. 98 = (-98).(-246) - 98 - 246.98 = [98.246 - 246.98] - 98 = - 98 0,75 0,5 1 0,75 0,5 1 1 0,5 1 1 Câu 2 (2 điểm) x - 15 = (-2).(5) x - 15 = -10 x = (-10) + 15 x = 5 1 0,5 0,5 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - làm bài tập: (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 - nhận xét kết quả của phép tính trên? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS đọc yêu cầu bài 93 - HS thực hiện các nhân - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài 92, 96 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS làm theo nhóm bàn (7p) - Nhận xét giữa các nhóm - HS đọc yêu cầu bài 94 - HS làm cá nhân theo hướng dẫn của giáo viên - Nhận xét Dạng 1: Tính nhanh Bài 93. SGK a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4)(-25)].[(+125).(-8)].(-6) = 100.(-1000).(- 6) = 600 000 Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài 92 b = -57 . 33 - 67. (-23) = -1887 + 1541 = - 340 Cách khác: = - 57 (67 - 67) - 34 (67 - 57) = - 34.10 = - 340 Bài 96. SGK a) 237.(-26) + 26.137 = (-237). 26 + 26.137 = 26. ( 237) 137− + = 26.(-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = - 2150 Dạng 3: Lũy thừa Bài 94. SGK a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)2 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3) = (-2)3. (-3)2 Bài 95. SGK (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 Ta còn có: 03 = 0 13 = 1 Bài 97: So sánh a, (-16) . 1253. (-8) . (-4) . (-3) >0 Vì trong tích có 4 thừa số âm → tích dương b, 13. (-24) . (-15) . (-8) . 4 <0 Vì trong tích có 3 thừa số âm → tích âm * Hoạt động 3: Luyện tập (HĐ 2) * Hoạt động 4: Vận dụng - Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? - Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương.Bạn An nói có đúng không?Vì sao? * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng Tính nhanh a) (-4).(+125).(-25).(-6) b) (-98).(1- 246) - 246.98 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. - Làm các bài tập 98;99;100 (sgk/95 + 96) - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Đọc trước bài : "Bội và ước của một số nguyên" -------------------------------------------------- Ngày giảng: 10/01/2020 (6A5) Tiết 66: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên 2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b. Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên. Các nhóm cùng thảo luận và báo cáo kết quả? 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1) -6 = 2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) = (-6).1 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: a, b  Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hình thức các tổ chức hoạt động Nội dung - HS làm ?1 theo nhóm bàn (4p) - HS nhận xét và theo dõi gv giới thiệu về bội và ước của số nguyên - HS làm ?3 cá nhân - Theo dõi chú ý - Thực hiện ví dụ theo hướng dẫn 1. Bội và ước của một số nguyên ?1 6 = (-1).(-6) = (-2).(-3) = 1.6 = 2.3 - 6 = (-1).6 = 1.(-6) = 2. (-3) = 3.(-2) * Định nghĩa : SGK 3 Hai bội của 6 là -12, 36 ... Hai ước của 6 là -2, 3 ... * Chú ý: SGK * Ví dụ: + Các ước của 8 là: -1, 1, -2 , 2, -4, 4, -8 ,8 - Theo dõi tính chất - Làm ?4 theo nhóm bàn (3p) + Các bội của 3 là ... -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9 .... 2. Tính chất Tính chất 1: a b

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_59_den_68_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan