Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Thương vợ của Trần Tế Xương

ĐỌC – HIỂU

Hai câu đề

Quanh năm

Thời gian và địa điểm buôn bán

sự triền miên

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Thương vợ của Trần Tế Xương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThươngvợNgười giảng : Trịnh Thị Thái Dung - PTTH - Yên HòaTrần Tế Xương Kiểm tra Bài cũ? Thương vợ của Traàn Teỏ Xửụng Thương vợ Traàn Teỏ Xửụng A/ Tiểu Dẫn1/ Tác giả2/ Ông Tú nói về bà Tú? Thương vợ Traàn Teỏ Xửụng A/ Tiểu Dẫn B/ Văn BảnI/ Đọc - Hiểu1/ Hai câu đềThời gian và địa điểm buôn bán_ Quanh nămsự triền miênCường điệu biết ơn Cách nói dg_ Mom sông  nhô ran/hiểmI/ Đọc – Hiểu?_ Nuôi đủ Nuôi hết thảyBiết ơn, ngưỡng mộCách nói tách bạchTình ý sâu nặng_ Năm con với một chồngĐa nghĩa1/ Hai câu đềTh/gian và đ/điểm b/ bánTrần Tế XươngA/ Tiểu dẫnB/ Văn bảnI/ Đọc – Hiểu?Khái quátNỗi khổ tăng gấp bộiXoáy sâu nỗi khổNhững người vợ ngược xuôi tần tảo_ Con cò lặn lội bờ sôngSự rợn ngợp của k/g,t/g Cô đơn lẻ loi_ Khi quãng vắngĐảo ngữ nhấn mạnhGợi bước đi_ Lặn lội thân cò1/ Hai câu thực :Cảnh làm ăn của bà Tú?_ Thân còLáy tượng thanh mặc cả,kì kèo, cau có, cãi cọ_ Eo sèo Láy + đối cuộc đời nhiều mồ hôi, nhiều cay đắng_ Buổi đò đôngSự xót thương của ông Tú?3/ Hai câu luận:Ông Tú nói hộ tâm sự của bà Tú_ Một duyên hai nợ, năm nắng mười mưaSố từ +lối nói tăng cấp Âm hưởng dằn vặt chua chát_ Âu đành phận, dám quản côngDằn lòng,chấp nhận,không lời than?3/ Hai câu kết :Thái độ của ông Tú_ Cha mẹ thói đờithan cho vợVẻ đẹp n/cách _ Thói đờiTh/độ đ/với XH xưaChửi mìnhý nghĩa XH của b/thơ?A/ Tiểu dẫnB/ Văn bảnI/ Đọc – Hiểu1/ Hai câu đề2/ Hai câu thực3/ Hai câu luận4/ Hai câu kếtII/ Kết luận1/ Về nội dung2/ Về nghệ thuậtTrần Tế Xương? Thương vợ Traàn Teỏ Xửụng A/ Tiểu Dẫn B/ Văn Bản c/ luyện Tập c/ luyện TậpI/ Hình tượng bà Tú được quan sát và miêu tả ?_ Quanh năm buôn bánGánh vác gánh nặng gia đình_ Nuôi đủ 5 con với 1 chồngChồng vô tích sựgánh nặng gấp đôi_ Lặn lội thân còh/ảnh ca daoc/sống tần tảo lam lũ_ Eo sèo – buổi đò độngSự nguy hiểm trong việc đi lạiTình cảm yêu thương trân trọng qui mến của t/gII/ Nhận xét về ngôn ngữ của bài thơ ?_ Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc, nhiều chất liệu của lời nói hàng ngày : Quanh năm, năm nắng mười mưa, 1 duyên 2 nợ_ Hình ảnh thơ gần gũi quen thuộc: thân cò, đò đôngKhông cầu kì,gọt giũa cảm xúc chân thành Thương vợ TRAÀN TEÁ XệễNG

File đính kèm:

  • pptThuong Vo(1).ppt
Giáo án liên quan