Bài giảng môn Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Lớp 8A

Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,em hãy tìm:

a) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

b) Khối lượng FeCl2 được tạo thành sau phản ứng.

Cách 2:

Lời giải

• Theo phương trình phản ứng ta có:

 cứ 56 g sắt thì tác dụng hết với 2 x 36,5 =73 g HCl

Vậy 2,8 sắt (2,8 . 73 ): 56 = 3,65 g HCl

Khối lượng của HCl cần dùng là : mHCl = 3,65 (g)

b) Theo phương trình hoá học :

 cứ 56 g sắt tham gia phản ứng thì tạo ra 127 g FeCl2

Vậy 2,8 g sắt .(2,8 . 127):56 = 6,35 g FeCl2

Khối lượng của FeCl2 thu được là:m = 6,35 (g)

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Lớp 8A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kính chào các Thầy cô giáo về dự tiết học hoá tại lớp 8A 1 Kiểm tra bài cũ HS2: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a) Cu +. -----> CuO b) Zn + HCl -----> ZnCl 2 + H 2 Fe(OH) 3 ------> Fe 2 O 3 + H 2 O d) CaO + HNO 3 ---->Ca(NO 3 ) 2 + . HS1: Viết các công thức chuyển đ ổi giữa khối lượng và lượng chất ( số mol) ? áp dụng tính : a) Khối lượng của:0,75 mol CaCO 3 b) Số mol của : 22 g CO 2 a) m = 0,75 x 100 =75 g. b) n CaO = 22/44 = 0,5 mol. CaCO 3 n = (mol) m = n x M(g ) M m HS2: Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a) 2Cu + O 2 2CuO b) Zn + 2HCl ZnCl 2 + H 2 c) 2 Fe(OH) 3 Fe 2 O 3 + 3H 2 O c) CaO +2HNO 3 Ca(NO 3 ) 2 +H 2 O Đáp án t 0 t 0 2 Các em có biết , để đ iều chế các chất hóa học trong công nghiệp cũng nh ư trong phòng thí nghiệm th ì người ta dựa vào phản ứng hóa học . Từ phương trình hoá học có thể tính đư ợc lượng chất cần dùng ( nguyên liệu ) để đ iều chế một lượng sản phẩm nhất đ ịnh và ngược lại nếu biết một lượng nguyên liêu xác đ ịnh người ta có thể tính được một lượng sản phẩm là bao nhiêu. Vậy muốn tính đư ợc các lượng chất trên người ta đã làm nh ư thế nào ? 3 Bằng cách nào tìm đư ợc khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? 4 Nung đá vôi , thu đư ợc vôi sống và khí cacbonic CaCO 3 CaO + CO 2 Các bước tiến hành : Tìm số mol CaCO 3 tham gia phản ứng : n = = = 0,75 (mol) Tìm số mol CaO thu đư ợc sau khi nung : Theo phương trình phản ứng hóa học ta có : 1 mol CaCO 3 tham gia phản ứng , sẽ thu đư ợc 1 mol CaO Vậy 0,75 mol CaCO 3 .0,75 mol CaO Tìm khối lượng vôi sống ( CaO ) thu đư ợc : m CaO = n x M CaO = 0,75 x 56 = 42 (g) CaCO 3 M CaCO 3 CaCO 3 m 75 100 t 0 Hãy tính khối lượng vôi sống thu đư ợc khi nung 75 g CaCO 3 Ví dụ 1: 5 Ví dụ 2: Tính khối lượng CaCO 3 cần dùng để đ iều chế 28 g CaO . Các bước tiến hành : - Phương trình phản ứng : CaCO 3 CaO + CO 2 Tìm số mol CaO tham gia phản ứng : n CaO = = = 0,5 (mol) Tìm số mol CaCO 3 tham gia phản ứng : Theo phương trình phản ứng hóa học ta có : Muốn đ iều chế 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO 3 Vậy muốn đ iều chế 0, 5mol CaO 0,5 mol CaCO 3 Tìm khối lượng CaCO 3 cần dùng : m = n x M = 0,5 x 100 = 50 (g) M CaO m CaO 28 56 t o CaCO 3 CaCO 3 6 Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm : * Bước 1 : Lập phương trình hóa học * Bước 2:Tính số mol của lượng chất mà đ ầu bài đã cho * Bước 3:Tính số mol của chất tạo thành hoặc chất tham gia theo yêu cầu của bài toán , dựa vào phương trình hóa học . * Bước 4:Chuyển đ ổi số mol chất cần tìm thành khối lượng . 7 Ví dụ 2: Tính khối lượng CaCO 3 cần dùng để đ iều chế 16,8 g CaO . Lời giải ( cách 2) - Phương trình phản ứng : CaCO 3 CaO + CO 2 -Theo phương trình phản ứng hóa học ta có : Muốn đ iều chế 56 g CaO cần phải nung 100g CaCO 3 Vậy muốn đ iều chế 16,8 g CaO cần phải nung x g CaCO 3 =>x = = 30 Vậy m = 30 (g) 16,8 . 100 56 t o CaCO 3 8 Bài tập 1 Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,em hãy tìm : a) Khối lượng axit clohiđric cần dùng . b) Khối lượng FeCl 2 đư ợc tạo thành sau phản ứng . Số mol sắt tham gia phản ứng là: n Fe = 2,8/56 = 0,05 (mol) Theo phương trình phản ứng ta có : cứ 1 mol sắt th ì tác dụng hết với 2 mol HCl Vậy 0,05 mol sắt.0,1 mol HCl Khối lượng của HCl cần dùng là : m HCl = 0,1. 36,5 = 3,65 (g) b) Theo phương trình hoá học : n = n Fe = 0,05 (mol) Khối lượng của FeCl 2 thu đư ợc là:m = 0,05.127 = 6,35 (g) FeCl 2 FeCl 2 Lời giải Cách 1: 9 Bài tập 1 Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,em hãy tìm : a) Khối lượng axit clohiđric cần dùng . b) Khối lượng FeCl 2 đư ợc tạo thành sau phản ứng . Theo phương trình phản ứng ta có : cứ 56 g sắt th ì tác dụng hết với 2 x 36,5 =73 g HCl Vậy 2,8 sắt(2,8 . 73 ): 56 = 3,65 g HCl Khối lượng của HCl cần dùng là : m HCl = 3,65 (g) b) Theo phương trình hoá học : cứ 56 g sắt tham gia phản ứng th ì tạo ra 127 g FeCl 2 Vậy 2,8 g sắt .................(2,8 . 127):56 = 6,35 g FeCl 2 Khối lượng của FeCl 2 thu đư ợc là:m = 6,35 (g) FeCl 2 Lời giải Cách 2: 10 Bài tập 2 Cacbon oxit tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đ ioxit . a) Hãy viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng của oxi cần dùng để đ ốt cháy hết 20 mol CO c) Hãy đ iền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời đ iểm khác nhau . Biết hỗn hợp CO và O 2 ban đ ầu đư ợc lấy đ úng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình phản ứng . 11 Các thời đ iểm Số mol Các chất phản ứng Sản phẩm CO O 2 CO 2 Thời đ iểm ban đ ầu t 0 20 Thời đ iểm t 1 15 Thời đ iểm t 2 1,5 Thời đ iểm kêt thúc t 3 20 12 Bài tập 2 Các thời đ iểm Số mol Các chất phản ứng Sản phẩm CO O 2 CO 2 Thời đ iểm ban đ ầu t 0 20 10 0 Thời đ iểm t 1 15 7,5 5 Thời đ iểm t 2 3 1,5 17 Thời đ iểm kêt thúc t 3 0 0 20 a) Phương trình phản ứng : 2CO + O 2 2CO 2 t 0 b) Theo phương trình phản ứng ta có : Cứ 2 mol CO tác dụng hết với 1 mol O 2 Vậy 20 mol CO 10 mol O 2 Khối lượng oxi cần dùng là: m = 10 . 32 = 320 (g) O 2 13 Nội dung cần nhớ Các bước tiến hành : B1:Viết phương trình hoá học B2:Chuyển đ ổi khối lượng chất thành số mol chất B3:Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành B4:Chuyển đ ổi số mol chất thành khối lượng theo yêu cầu đề bài 14 Học thuộc các bước giải bài toán tính khối lượng chất tham gia và tạo thành Làm các bài tập : 3 a,b (sgk/tr75);22.3 (Sbt/tr25) Nghiên cứu tiếp phần II: “ Bằng cách nào có thể tìm đư ợc thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?” Hướng dẫn về nh à 15 Chân Thành cám ơn Sự quan tâm theo dõi của quí Thầy Cô và các em ! 16

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_8_bai_22_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_ho.ppt