MỤC TIÊU
Đ Đ Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc học sinh biết tính các góc còn lại.
Đ Học sinh vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
Bước đầu biết suy luận bài toán và
6 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tiết 09: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 09: Luyện tập
A. Mục tiêu
Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc học sinh biết tính các góc còn lại.
Học sinh vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : kiểm tra
Phát biểu tiên đề Ơclít
Điền vào chỗ trống() trong các phát biểu sau.
Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với
Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì
Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua a và song song với a là
Các câu trên là cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
Một học sinh lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ.
đường thẳng a.
hai đường thẳng đó trùng nhau.
duy nhất
Hoạt động 2 luyện tập
Bài 35 (Tr 94 - SGK)
Gọi học sinh trả lời.
Bài 36 (Tr 94 - SGK)
Đề bài ghi trên bảng phụ. cho học sinh cả lớp làm. Gọi hai học sinh lên bảng điền.
Điền vào chỗ trống
A1 = (Vì là cặp góc so le trong)
A2 = (Vì là cặp góc đồng vị).
B3 + A4 = (Vì )
B4 = A2 (Vì )
Cho học sinh làm Bài 38 (Tr 95 - SGK)
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Nhóm 1,3 làm khung bên trái
Nhóm 2,4 làm khung bên phải
Cho học sinh nhận xét các nhóm làm bài.
Cho học sinh làm bài Bài 29 (Tr79 - SBT)
Gọi học sinh đọc kĩ đề bài, lên bảng vẽ hình trả lời câu hỏi.
Luyện tập
Một học sinh trả lời : Theo tiên đề Ơclít : qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
Bài 35 (Tr 94 - SGK)
Bài 36 (Tr 94 - SGK)
a A3 2
4 1
b 3 2
4 1 B
Điền vào chỗ trống
A1 = A2 (Vì là cặp góc so le trong)
A2 = B2 (Vì là cặp góc đồng vị).
B3 + A4 = 1800 (Vì hai góc trong cùng phía)
B4 = A2 (Vì B4= B2(hai góc đối đỉnh) mà B2 = A2 (hai góc đồng
Học sinh làm vào vở. Một học sinh lên bảng điền câu a,b. Một học sinh lên bảng điền câu c,d
Bài 38 (Tr 95 - SGK)
d A3 2
4 1
d’ 3 2
4 1 B
Biết d//d’(h. 25 a) thì suy ra:
a) A1= B3 và b) A1 = B1 và c) A1 + B2 = 1800
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
Hai góc so le trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3,4 d
d’
2A
3 1 2
4 3 1
4
Biết:
) A4 = B2 hoặc b) A1 = B1 hoặc c) A4 + B3 = 1800
thì suy ra d//d’
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà
a) Trong các góc tạo thành có hai góc sole trong bằng nhau hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c) hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Bài 29 (Tr79 - SBT)
c
a
b
c có cắt b.
Nếu đường thẳng c không cắt thì c phải song song với b. Khi đó qua A, ta vừa có a//b vừa có c//b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy nếu a//b cà c cắt a thì c cắt b.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Các nhóm cử đại diện trình bày bài của nhóm mình.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Một học sinh lên bảng vẽ hình, làm bài cả lớp làm vào vở.
Hoạt động 3 : Kiểm tra 15 phút
Câu 1:Thế nào là hai đường thẳng song song
Câu 2 : Trong các câu sau hãy lựa chọn câu đúng.
Cho điểm I nằm ngoài đường thẳng c. Đường thẳng đi qua I và song song với c là duy nhất
Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có một đường thẳng song song với đường thẳng a
Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với đường thẳng a
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bù nhau.
Câu 3. Cho hình vẽ. m
Biết m//n. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác A B
AIB và DIC. Nêu rõ lý do. I
n
Hoạt động 2 : Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 39(Tr 95 - SGK); Bài 30 (Tr 79 - SBT);
Làm lại 34 (Tr 94 - SGK) vào vở bài tập.
C D
File đính kèm:
- H9.doc