Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 60: Luyện tập

- Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.

- Kĩ năng phân tích các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập luận, chứng minh các quan hệ trên.

- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học thông qua các bài tập liên quan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 60: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 26/4/05 Dạy : 27/4/05 Tiết 60 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Kĩ năng phân tích các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập luận, chứng minh các quan hệ trên. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học thông qua các bài tập liên quan. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, vẽ hình 91, 92, 90 Sgk/105 và một số lời giải. HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị bài tập, đdht. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC kết hợp với luyện tập GV treo bảng phụ ghi bài 13 (xem phần ghi bảng) GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày tại chỗ Mỗi thùng nước bao nhiêu lít? Thể tích 120 thùng nước là bao nhiêu? Gọi x là chiều rộng của bể thì ta có biểu thức nào (liên quan đến thể tích) Kết luận? Đổ thêm 60 thùng thì đầy Vậy tổng thể tích của bể là bao nhiêu? Chiều cao biết chưa? Gọi y là chiều cao ta có biểu thức nào? Kết luận? Thể tích 25 viên gạch? Thể tích nước và gạch sau khi bỏ gạch vào ? Nếu gọi x là chiều cao mực nước tính từ đáy sau khi bỏ gạch thì ta có biểu thức nào? Vậy khoảng cách từ mặt nước đến miệng sau khi bỏ gạch vào là bao nhiêu? GV mô tả hình dạng thùng của chiếc xe cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi theo Sgk bài 16 Bài 17 cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi và giải thích vì sao? HS thảo luận nhanh và nêu tại chỗ. 20 lít 2400 lít = 2,4 m3 x . 2 . 0,8 = 2,4 Chiều rộng của bể là 1,5m (120+ 60) . 20 = 3600 (lít) =3,6m3 2.y.1,5 = 3,6 Chiều cao của bể là: 1,2m 25 dm3 221dm3 7.7.x = 221 x 4,51 dm 7 – 4,51 = 2,49dm HS trả lời tại chỗ dựa vào hình vẽ. HS trả lời tại chỗ Nhận xét, bổ sung nếu có. Bài tập 1. A B D C M N Q P Điền số thích hợp vào chỗ trống Dài 22 18 15 20 Rộng 14 5 11 13 Cao 5 6 8 8 S1đáy 380 90 165 260 V 1540 540 1320 2080 Bài 14 Sgk/104 a. Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3) Gọi x(m) là chiều rộng của bể: Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4 ĩx . 1,6 = 2,4 ĩx = 1,5(m) Vậy chiều rộng bể là 1,5m b. Thể tích của bể là: (120+60).20=3600(lít)=3,6(m3) Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 ĩ 3y = 3,6 ĩ y = 1,2 (m) Vậy chiều cao của bể là 1,2m Bài 15 Sgk/105 Thể tích 25 viên gạch là: 25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3) Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là: 7 .7 .4 +25 = 221 (dm3) Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có: x . 7 . 7 = 221 => x 4,51(dm) Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm Bài 17 Sgk/105 D C A B H G E F a.Các đường thẳng //mp’(EFGH) *AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH) *Tương tự CD, AD, BC//mp(EFGH) b. AB//mp(EFGH) (cmt) AB//(DCGH) vì: AD//DC, DCmp(DCGH), ABmp(DCGH) AD//BC, FG, EH Hoạt động 2: Dặn dò Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc. Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học. BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.

File đính kèm:

  • docTIET60.doc