Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích đa giác (các đa giác đơn giản) đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng:
- Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết cách thực hiện phép vẽ và đo, tính.
3. Thái độ:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/01/2012
Ngày giảng:12/01/2012
Tiết 36 Diện tích đa giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích đa giác (các đa giác đơn giản) đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng:
- Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết cách thực hiện phép vẽ và đo, tính.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : Thước thẳng, êke, MTBT.
2. HS : Thước thẳng, êke, MTBT.
III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học:
*Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một hình bất kỳ. ( 10 phút )
- Mục tiêu: HS nắm vững công thức tính diện tích đa giác (các đa giác đơn giản) đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước1:HĐ nhóm
- GV sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình 148, H.149 lên bảng.
? Hãy cho biết các hình trên có phải 1 trong các đa giác đặc biệt đã học không?
? Vậy có cách nào để tính diện tích của chúng không?
? Vậy với H.148 ta phân chia như thế nào ? H.149 ta phân tích như thế nào?
- GV chốt lại cách làm.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS trả lời.
- HĐ nhóm nhỏ thảo luận trong 3 phút để trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trả lời và vẽ hình.
- HS ghi vở.
*Ta có thể chia 1 đa giác thành nhiều đa giác nhỏ đặc biệt rồi tính.
* Hoạt động2: Ví dụ. ( 15 phút )
- Mục tiêu: Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke, MTBT.
- Cách tiến hành
*Bước 1: HĐ cá nhân
- GV giới thiệu VD trong SGK/129.
? Hãy đo bằng cm để tính SABCDEGHI =?
- HS quan sát H.150 SGK/129 đo và tính
2. Ví dụ:
Giải:
SAIH = 42 (đvdt)
SABGH = 84 (đvdt)
SDCEG = 32 (đvdt)
SABCDEGHI = 42 + 84 + 32
= 158 (đvdt)
*Hoạt động 3: áp dụng. ( 15 phút )
- Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép vẽ và đo, tính.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke, MTBT.
*Bước 1:Hđ cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện đo để giải BT37 SGK.
- GV hướng dẫn HS giải.
- Tương tự yêu cầu HS giải tiếp BT38 SGK, BT 40 SGK.
3. áp dụng:
Bài tập 37 SGK.
- Đo các đoạn : AC, BG, AH, KC, EH, KD
- Tính: SABC , SAHE, SDKC, SHDKE?
- Tính tổng.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
Tổng kết: - Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kỳ ta làm như thế nào?
- GV hệ thống lại bài.
Hướng dẫn về nhà: BTVN: 39 ( SGK/131 )
File đính kèm:
- t36.doc