Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 60 - Luyện tập

- HS củng cố khái niệm đường phân giác của tam giác, nắm được tính chất ba đường phân giác của tam giác.

- HS chứng minh được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác.

- HS rèn luyện tính cẩn thận, tư duy suy luận, vận dụng kiến thức vào bài tập.

II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, Bphụ 3( 39/73), Bphụ4(42/73sgk)

 HS: sgk, thước kẻ, bphụ nhóm.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 60 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 17.04.2010 Tiết 60 Ngày giảng: 19.04.2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS củng cố khái niệm đường phân giác của tam giác, nắm được tính chất ba đường phân giác của tam giác. - HS chứng minh được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác. - HS rèn luyện tính cẩn thận, tư duy suy luận, vận dụng kiến thức vào bài tập. II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, Bphụ 3( 39/73), Bphụ4(42/73sgk) HS: sgk, thước kẻ, bphụ nhóm. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: - Yc hs nêu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Nêu cách vẽ điểm cách đều ba cạnh của tam giác? - Nhận xét, kluận. 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS khác nhận xét,... Luyện tập: - Vận dụng làm bài tập 39/73 sgk? + Treo bảng phụ 1 lên bảng và yc hs đọc đề? + Vẽ hình? + Ghi gt, kluận? C/m ABD = ACD (?) AD(?), AB = AC (?), Â1 = Â2 (?) (?) + YC hs hđ cá nhân 2’ và 1 hs trình bày bảng? + Nhận xét, kluận. b) So sánh DC và DB (?) So sánh DA và DA (?) So sánh CD + DA và DB + BA (?) So sánh AC và AB (?) + Yc hs hđ cá nhóm 4’ và đại diện 2 nhóm trình bày + Nhận xét, kluận. - Tương tự hãy làm bài tập 42/73 sgk? + Yc hs đọc đề, vẽ hình? + Ghi gt, kluận? + Nếu chưa có tên tam giác ta phải làm gì? + Vậy ta cần phải c/minh điều gì? + Hdẫn: Kéo dài ttuyến Ad 1 đoạn DA’ sao cho A’D = AD. c/m ABC cân tại A AB = AC AB = A’B A’B = AC ABA’ cân tại B(?) DA’B = DAC (?) + YC hs hđ nhóm 7’ và đại diện 2 nhóm trình bày + Yc nhóm khác nhận xét, kluận. + Nhận xét, kluận. Bài 39/73sgk: HS đọc đề, vẽ hình A Viết gt, kluận 1 2 D B C Hs hđ cá nhân 2’ và 1 hs trình bày bảng a) ABD và ACD có AB = AC(gt) Â1 = Â2(gt), AD: cạnh chung Suy ra ABD = ACD(c.g.c) HS khác nhận xét,... HS hđ nhóm 4’ và đại diện 2 nhóm trình bày b) Ta có ABC cân tại A (AB = AC(gt)) => AC = AB(2 góc đáy) Hay CD + BA = DB + BA Mà ABD = ACD(câu a) =>DA = DA(2 góc tương ứng) Nên DC = DB B HS khác nhận xét,... A D A’ Bài 42/73 sgk: HS đọc đề Vẽ hình C HS hđ nhóm 7’ và đại diện 2 nhóm trình bày Giả sử tam giác ABC có AD là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác a) DA’B và DAC có DC = DB(gt) AC = BA(đđ), AD = A’D(cách dựng) Do đó DA’B = DAC(c.g.c) => AC = A’B(2 cạnh tương ứng) (1) Và CÂD = BÂ’D(2 góc tương ứng) Mặt khác BÂD = CÂD(gt) => BÂD = BÂ’D Suy ra ABA’ cân tại B. => BA = BA’(2 cạnh bên) (2) Từ (1) và (2) suy ra AC = AB => ABC cân tại A. Nhóm khác nhận xét,... Củng cố: - Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của một góc? - Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? HS trả lời Hướng dẫn về nhà: Ôn kỹ khái niệm và tính chất ba đường p/giác của tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác cân. Làm bài tập 41, 42/73sgk. Làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Cho tam giác đều ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác thì G có cách đều ba cạnh của tam giác ABC không? Bài 2: Bài 45/29SBT Bài 3: Bài 50/29SBT Chuẩn bị êke, thước chia khoảng, compa. Ôn toàn bộ kiến thức từ bài học từ bài 1 đến bài 6. Ôn đề cương về các trường hợp bằng nhau của tam giác? IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 60.doc