I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Kĩ năng: + Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
+ Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47 - Bài 1 : Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47
Chương iii: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đường đồng quy của tam giác
Bài 1 : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
(Ngày soạn: 10/03/2007; Ngày dạy: /03/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Kĩ năng: + Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
+ Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - Chuẩn bị
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB < AC)
- Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB < AC).
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- HS: nếu thì AB = AC
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK
- Yêu cầu học sinh giải thích
- HS: vì (Góc ngoài của BMC)
? So sánh và
- HS: =
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
- HS:
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
(trái GT)
+ Nếu AC < AB
(trái GT)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
?1
B
C
A
?2
º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
B
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
?3
AB > AC
B
C
A
* Định lí 2: SGK
GT
ABC,
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
4. Củng cố.
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (SGK-Trang 55).
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (SGK-Trang 55).
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
Ta có (vì )
AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (SGK-Trang 56); bài tập 1, 2, 3 (SGK-trang 24).
Tiết 48
Luyện tập
(Ngày soạn: 10/03/2007; Ngày dạy: /03/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
+ Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
-Thái độ: Thái độ tích cực, chủ động trong công việc.
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL.
3. Bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh với .
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 5 (SGK-Trang 56).
A
C
D
B
GT
ADC;
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT)
(vì )
BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có
AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
B
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
C
D
A
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
AC = AD + BC AC > BC
(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
Ngày 12 tháng 03 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 26.doc