. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác
Kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tự rèn luyện trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26-01-2008
TIẾT 46: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác
- Kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tự rèn luyện trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
2. Chuẩn bị của HS: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph)
HS1 : - Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D ?
- Vẽ hình tóm tắt các định lý, ký hiệu
Đáp án : HS phát biểu SGK
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta củng cố kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: CHỮA BÀI TẬP
Giải bài tập 3 tr 56 SGK
DABC với  = 1000 ;= 400
a) Tìm cạnh lớn nhất?
b)DABC là D gì ?
Giải : a) DABC có :
 ++=1800
Þ = 1800 -( Â +) =
= 1800 -(1000 + 400)
= 400
Vậy  > và Þ cạnh BC đối diện  là cạnh lớn nhất.
b) = = 400 Þ DABC cân tại A
Bài tập 3 tr 24 SBT
DABC có > 900 (gt)
Þ>Þ AD > AB (đl2)
( Þ AC > AD (đl2).
Vậy AB < AD < AC
HĐ 1 : Chữa bài tập
Giải bài tập 3 tr 56 SGK
(đề treo bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 3 tr 24 SBT
(đề treo bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ
1 HS lên bảng giải
HS : nhận xét sửa sai nếu có
1HS đọc to đề bài
1HS lên ghi GT, KL
và giải
20
ph
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Giải bài 5 tr 56 SGK
Xét DDBC có > 900
Þ > ( < 900)
Þ DB > DC.
Có < 900 Þ < 900
Þ DB
Vậy DA > DB > DC Hạnh đi xa nhất
Giải bài 5 tr 56 SGK
(bảng phụ)
Tương tự bài 3 SBT
HS : đọc đề
HS : giải miệng bài toán
HS : nhận xét sửa sai
Bài tập 6 tr 56 SGK
a) Â = ; b) Â >;
c) Â <
HS : đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập
1 HS lên bảng giải
HS nhận xét
Bài tập 6 tr 56 SGK
AC = AD + DC (D nằm giữa A và C) mà DC = BC (gt) Þ AC = AD + BC Þ AC > BC Þ > Â.
Vậy c) đúng
Bài 7 tr 24 SBT
(Treo bảng phụ)
Cho D ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh BÂM và MÂC.
GV gợi ý : Kéo dài AD 1 đoạn MD = MA Þ Â1 = ? Vì sao? Vậy để so sánh Â1 và Â2 ta so sánh và Â2
HS đọc kỹ đề bài, vẽ hình ghi GT, KL
HS Trả lời :
1HS khác lên bảng trình bày
Bài 7 tr 24 SBT
GT DABC ; AB < AC
BM = MC
KL BÂM ? MÂC
Chứng minh
Kéo dài AM đoạn MD = AM. Xét DAMB và DDMC
Có MB = MC (gt)
(đđ), MA = MD (cách vẽ)ÞDAMB=DDMC
(c.g.c) Þ Â1 = ;
AB = DC (cmt)
Þ AC > DC Þ > Â2 mà = Â1 Þ Â1 > Â2
7
ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 9 tr 25 SBT
GT DABC ; Â = 900 ;
= 300 ; BM = MC
KL AC =
Chứng minh
Trên cạnh CB lấy CD =CA
DABC : Â =1v, = 300
Þ = 600. Xét DCAD có CD = CA (cvẽ) = 600
ÞCAD đều ÞAD = CD = AC vì Â1 = 600 ÞÂ2 = 300
xét DADB có = Â2 = 300 Þ DADB cân ÞAD = BD
Vậy :AC = CD = DB =
Bài 9 tr 25 SBT
(treo bảng phụ)
Chứng minh rằng nếu 1 D vuông có 1 góc nhọn bằng 300 thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền
Gợi ý : Trên cạnh CB lấy CD = CA. Xét DACD, DADB để đi tới kết luận
HS : hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Cả lớp theo dõi nhận xét
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph).
- Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D
- BTVN 5, 6, 8 tr 24, 25 SBT
- HD : So sánh BK, BC
Trong tam giác ABC có góc A = 900 => góc C = 900
Trong tam giác ABK có góc K2 > 900 => góc K2 > góc C
Trong tam giác BKC có góc K2 > góc C => BC > BK
- Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn định lý Pytago
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- h7-tu25-ti46-luye¦n ta¦p.doc