Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 33 - Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác

I - MỤC TIÊU

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

 II - CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, bảng phụ hình 110.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 33 - Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Ngày soạn: 10/01/2007; Ngày dạy: /01/2007) I - Mục tiêu - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. II - Chuẩn bị - Thước thẳng, bảng phụ hình 110. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh . 3. Bài mới. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL. - Học sinh khác bổ sung (nếu có). - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - GV hướng dẫn phân tích AD = BC ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . OE là phân giác OBE = ODE - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (SGK-Trang 125). GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (c/m trên) Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD Xét EAB = ECD có: (c/m trên) AB = CD (c/m trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) Xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác . 4. Củng cố. - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125). - Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT). Tiết 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Tiếp) (Ngày soạn: 10/01/2007; Ngày dạy: /01/2007) I - Mục tiêu - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II - Chuẩn bị - Thước thẳng. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? 3. Bài mới. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (SGK-Trang 125). GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a)Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). 4. Củng cố. Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài “ Tam giác cân”. Ngày 15 tháng 01 năm 2007. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc