Mục tiêu:
- HS củng cố khắc sâu định lý pitago(thuận và đảo).
- HS biết áp dụng lý thuyết vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông và ngược lại
II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, êke, Bphụ1(57/130), Bp2(58/131), Bp3(60/133), 
 MTBT.
 HS: sgk, thước kẻ, êke, Bphụ nhóm, MTBT.
III. Tiến trình dạy học:
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 39 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	Ngày soạn: 06.02.2009
Tiết 39	Ngày giảng: 10.02.2009
luyÖn tËp
I. Mục tiêu:
- HS củng cố khắc sâu định lý pitago(thuận và đảo).
- HS biết áp dụng lý thuyết vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông và ngược lại
II. Chuẩn bị:	GV: sgk, thước kẻ, êke, Bphụ1(57/130), Bp2(58/131), Bp3(60/133), 
 MTBT.
	HS: sgk, thước kẻ, êke, Bphụ nhóm, MTBT.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu định lý pitago. Vẽ hình, viết hệ thức minh họa. Làm bài tập 55/SGK
HS2: Phát biểu định lý pitago đảo. Vẽ hình minh hoạ, viết hệ thức. Làm bài 56c(sgk).
- Nhận xét, kl.
2 HS trả bài
HS lớp làm nháp, nhận xét,...
Luyên tâp
- Làm bài tập 57sgk(Bphụ1):
+ Hãy chỉ ra chỗ sai trong lời giải của Tâm
ABC có góc nào vuông?
- Hãy hoạt động theo nhóm 5’ làm bài tập 58sgk.
Gợi ý: gọi đường chéo của tủ là d
- Nhận xét, kl.
- Hãy hoạt đông cá nhân 5’ làm bài tập 60/133sgk:
+ Yc hs vẽ hình
+ Để tính AC, BH ta xét những tam giác vuông nào?
+ Xét tam giác vuông AHC => AC =?
+ Xét tam giác vuông AHB => BH =?
- Nxét, kl.
Bài 57/SGK:
HS trả lời:
Ta phải so sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng các bình phương 2 cạnh còn lại
AC là cạnh lớn nhất bằng 17cm
ABC có = 900
Bài 58/SGK:
HS hđ nhóm 5’ hoàn thành
Đại diện 2 nhóm trình bày:
Ta có: d2 = 202 + 42 (định lý )
 d2 = 400 + 16 = 416
=> d = 20,4 (dm)
=> tủ không bị vướng vào trần nhà.
Nhóm khác nhận xét,... A
Bài 60/133sgk: 
1 HS vẽ hình 
HS hđ cá nhân 5’ 
Hai hs trình bày 
 B H C
vuông AHC (= 900) nên theo định lý Pytago, ta có: AC2 = AH2 + HC2
 = 122 + 162 = 400 = 202
AC = 20cm
vuông AHB (= 900) nên theo định lý Pytago, ta có: AB2 = AH2 + HB2 
Hay 132 = 122 + BH2 
BH2 = 132 – 122 = 25 = 52 
BH = 5cm.
HS khác nhận xét,...
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung định lý Pytago(thuận và đảo).
- Đọc có thể em chưa biết
- Làm bài 59, 61/SGK.
	- Chuẩn bị bài: “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông”.
	+ Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác và tam giác vuông đã học.
	+ Soạn ?1, ?2.
	+ Để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta chứng minh điều gì?
IV. Rút kinh nghiệm:
            File đính kèm:
Tiết 39.doc