Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 32 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa

độ, xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận trong vẽ hệ trục tọa độ, có ý thức xây dựng bài học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Phấn màu, thước có chia khoảng.

2. Học sinh: - Học và làm bài tập theo yêu cầu của GV.

- Thước có chia khoảng, bút chì.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, cá nhân, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

pdf18 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 32 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- Ngày dạy: 05/ 11/ 2019 (7A) Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. 2. Kỹ năng - Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ, xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong vẽ hệ trục tọa độ, có ý thức xây dựng bài học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phấn màu, thước có chia khoảng. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập theo yêu cầu của GV. - Thước có chia khoảng, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, cá nhân, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ C1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và giới thiệu? C2: Nêu cách xác định tọa độ của một điểm và cách vẽ một điểm khi biết tọa độ của nó? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Bài 35 (SGK/ 68): Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- *) Trò chơi: Truyền tin - GV giới thiệu luật chơi: Trên mặt phẳng tọa độ chúng ta có các điểm A, B, C, D, P, Q, R. Cô sẽ mời bạn thứ nhất đứng tại chỗ xác định tọa độ của một điểm bất kì trong 7 điểm trên, trả lời đúng bạn đó có quyền nói tên một điểm bất kì khác trong 6 điểm còn lại và chỉ nhanh một bạn khác trong lớp trả lời, trả lời đúng bạn thứ hai được truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò một vòng từ vị trí của mình lên bảng, cứ như vậy đến khi xác định được tọa độ tất cả 7 điểm trên mặt phẳng tọa độ. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn trả lời đúng. Đáp án: - Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là: A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0) - Toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ là: P(-3; 3); R(-3; 1); Q(-1; 1). HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI (Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS HĐ nhóm đôi 1' trả lời bài tập 34 SGK - HS thảo luận trả lời - GV đưa hình 21/ SGK lên bảng phụ. - GV: Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào? - HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao). - GV: Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào? - HS: Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi). Dạng 1. Xác định tọa độ của một điểm cho trước Bài 34 (SGK/ 68) a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0. b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0. Bài 38 (SGK/ 68) a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi c) Hồng cao hơn Liên (1dm hay 0,1m) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi) 3 2 1 -1 -6 -4 -2 2 4 P R Q A B D C x y Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm, trả lời. - GV cho HS nhận xét và sửa sai - GV: Chốt dạng bài và cách làm. - GV đưa nội dung bài tập và yêu cầu HS thực hiện - 1HS lên bảng thực hiện. HS còn lại cùng thực hiện vào vở - GV cho NX và sửa sai. - GV yêu cầu HS làm bài 37 - HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài - GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có nhận xét gì về 5 điểm này - HS: Cùng nằm trên một đường thẳng - GV: Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kĩ về phần này. Dạng 2. Vẽ và biểu diễn tọa độ của một điểm Bài 36 (SGK/ 68) - Tứ giác ABCD là hình vuông. Bài 37 (SGK/ 68) Hàm số y được cho trong bảng sau x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 Các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên là: (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8) 0 8 6 4 2 4321 x y HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK. - Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: ? Như vậy để chỉ vị trí của một quân cờ ta phải dùng những kí hiệu nào. ? Cả bàn cờ có bao nhiêu ô. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO -4 -3 x y -2 -1 0 -1 -2 -3 -4 A B C D Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- ? Trong thực tế em đã nhìn thấy mặt phẳng tọa độ biểu diễn nội dung gì, ở đâu, lĩnh vực nào. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. - Tiết sau: Đồ thị của hàm số y = ax (a  0). Ngày dạy: 06/ 11/ 2019 (7A) Tiết 33: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a  0). - Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. 2. Kĩ năng - Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng dụng cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi bài tập và kết luận. Bảng phụ vẽ các điểm của hàm số khác cũng có dạng đường thẳng (y = 2x + 3 ; y = - 2 ; y =|x| ). - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh - Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau: x - 2 - 1 0 0,5 1,5 y 3 2 - 1 1 - 2 a) Viết tập hợp {(x, y)} các cặp giá trị x, y tương ứng. - 1HS lên bảng làm câu a: { (- 2 ; 3) ; (- 1 ; 2) ; (0 ; - 1) ; (0,5 ; 1) ; (1,5 ; - 2). - GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm câu b. (GV để lại hình vẽ cho bài mới). Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên. 3 2 1 -1 -2 -6 -4 -2 2 4 6 O Q N M R P 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (Lồng ghép với kiểm tra bài cũ) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Chúng ta vừa thực hiện bài [?1]. Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của của hàm số y = f(x) đã cho. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm{M, N, P, Q, R} *) Trở lại bài làm của HS1: ? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì. - HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. - GV đưa định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x) lên bảng phụ. *) VD1: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) trong bài ?1 , ta phải làm những bước nào? - HS trả lời: + Vẽ hệ trục toạ độ Oxy. + Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x ; y) của hàm số. 1. Đồ thị hàm số là gì? [?1] Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau: x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a) {(-3; 2); (-1; 2) ; (0; -1); (0,5; 1); (1,5; -2)} b, - Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi là đồ thị hàm số. Vậy: Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. 2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) 1 2 -2 1 3 -1 2 A B D y C x E O -2 -1 Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax, với a = 2. ? Hàm số có bao nhiêu cặp số (x ; y) - HS: Hàm số này có vô số cặp (x ; y). - GV: Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x ; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em hãy hoạt động nhóm làm bài [?2] - GV đưa bài [?2] lên bảng phụ. - GV yêu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài làm. - GV kiểm tra bài của vài nhóm khác. - GV nhấn mạnh: Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ. - GV đưa lên bảng phụ một mặt phẳng toạ độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x (số điểm tăng lên). - GV: Người ta đã chứng minh được: Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. ? Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị. - HS trả lời. - GV cho HS làm [?4] Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày. [?2] a) (- 2 ; - 4) ; (- 1 ; - 2) ; (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4). b) -4 4 -3 -3 3 3-2 -2 2 2-1 -1 1 10 y x c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua 2 điểm (- 2 ; - 4) và (2 ; 4). Khi đó ta nói đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y = 2x. *) Vậy: Đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. [?3] - Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) ta luôn cần hai điểm phân biệt thuộc đồ thị [?4] Xét hàm số y = 0,5x. a) A(1 ; 0,5) b) Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x y = 0,5x x y 0,5 -1 -1 1 10 *) Nhận xét (SGK/71) Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK). *) VD2: Vẽ ĐT của hàm số y = - 1,5x. - GV yêu cầu HS nêu các bước làm. - HS trả lời: + Vẽ hệ trục Oxy. + Xác định một điểm thuộc đồ thị hàm số (khác điểm O), chẳng hạn A(2 ; - 3). + Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y = - 1,5x. (GV lưu ý HS viết công thức hàm số theo đồ thị). x y A y = - 1,5x -2 -2 3 2 2 -1 -1 1 10 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Đồ thị của hàm số là gì? - Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là đường như thế nào? - Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần làm qua các bước nào? (HS lần lượt trả lời các câu hỏi) Bài 39 (SGK/71) - HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y = x ; y = - x. - HS2: Vẽ đồ thị hàm số y =3x ; y= - 2x. Bài 40 (SGK/71) GV yêu cầu HS: Quan sát đồ thị của bài 39 và trả lời câu hỏi - Nếu a > 0 thì đồ thị hàm số y = ax (a  0) nằm ở các góc phần tư I và III. - Nếu a < 0 thì đồ thị hàm số y = ax (a  0) nằm ở các góc phần tư II và IV. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài 41 (SGK/71) - Gợi ý: Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0). Xét điểm A(- 1 3 ; 1). Ta thay x = - 1 3 vào y = - 3x Þ y = (- 3).(- 1 3 ) = 1 Þ Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x. Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - GV giới thiệu cho HS bản đồ được dùng để chỉ các vị trí, địa điểm đánh giặc cũng dùng đến tọa độ. - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tìm thêm ứng dụng của tọa độ các điểm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0). - Bài tập về nhà 41, 42, 43 trang 72,73 SGK. - Tiết sau: Luyện tập Ngày dạy: 11/ 11/ 2019 (7A) Tiết 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố khái niệm hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a  0). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0). - Biết kiểm tra điểm thuộc, điểm không thuộc đồ thị hàm số. - Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài tập. - Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi đề bài tập 43 SGK trang 72 2. Học sinh - Học và làm bài tập theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật - Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp - HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- ? Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là đường như thế nào. ? Nêu cách vẽ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Vẽ đồ thị hàm số: y = 4x. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI (Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 39 (SGK-71) - GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng thực hiện - 2HS Tb, K lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm và nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét và chốt kiến thức. Bài 39 (SGK-71) Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số: a) y = x. Ta có: A(1; 1) b) y = 3x. Ta có: B(1; 3) c) y = -2x. Ta có: C(1; -2) d) y = - x. Ta có: D(-2; 2) 4 2 -2 -4 y -5 5 x y=-2x y=3x y = -x y = x O A B C D Bài 40 (SGK-71) - GV cho HS nêu nhận xét. Bài 40 (SGK-71) a) a > 0 đồ thị hàm số y = ax (a  0) nằm góc phần tư I ; III. b) a < 0 đồ thị nằm góc phần tư II ; IV Bài 41 (SGK-72) - GV hướng dẫn HS làm bài: M(x0; y0) thuộc đồ thị của hàm số  y0 = ( )of x - GV: Tương tự hãy xét điểm B và C - 2HS Tb, khá lên bảng làm Bài 41 (SGK-72) * Xét điểm A( 1 3 − ; 1) Thay x = 1 3 − vào. Ta có: y = -3.( 1 3 − ) = 1 Vậy A( 1 3 − ; 1) thuộc đồ thị HS y = - 3x * Xét điểm B( 1 3 − ; -1) Thay x = 1 3 − vào. Ta có: y = -3.( 1 3 − ) = 1 -1 Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- ? Nhận xét. B ( 1 3 − ; 1) không thuộc ĐTHS y = - 3x * Xét điểm C(0; 0) Thay x = 1 3 − vào, ta có: y = -3.0 = 0 Vậy C(0; 0) thuộc đồ thị HS y = - 3x Bài 43 (SGK-72) - GV sử dụng hình vẽ sẵn hướng dẫn qua cách làm sau đó cho HS thảo luận nhóm thực hiện. - HS thảo luận nhóm bàn làm vào phiếu học tập và nhận xét chéo. - GV nhận xét Bài 43 (SGK-72) a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ. Thời gian đi của người đi xe đạp là: 2 giờ. b) Quãng đường đi được của người đi bộ là: 20 km. Quãng đường đi của người đi xe đạp là: 30 km c) Vận tốc của người đi bộ là: v = 20 4 = 5 ( km/h) Vận tốc của người đi xe đạp là: v = 30 2 = 15 ( km/h) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài 42 (SGK-72) - GV hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS về nhà hoàn thiện a) A (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y= ax => 1 = a. 2 => a = 1 2 Hàm số: y = 1 2 x. b) x = 1 2 => y = 1 2 . 1 2 = 1 4 => B = ( 1 2 ; 1 4 ) c) y = -1 => -1 = 1 2 . x => x = -2 => C = ( -2; -1). HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tìm thêm ứng dụng của tọa độ các điểm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững cách vẽ Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) - Làm các bài tập 45, 46, 47 (SGK-73, 74) - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK-76). - Xem lại toàn bộ kiến thức về địa lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Tiết sau ôn tập chương. Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- Ngày dạy: 13/ 11/ 2019 (7A) Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải 1 số bài toán chia tỉ lệ và bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch trong thực tế. 3. Thái độ - Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. Yêu thích môn học. - Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (ĐN, TC) - Bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. - Bút dạ, bảng nhóm, thước, máy tính. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật - Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép với HĐ1: Khởi động) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Truyền điện *) Cách chơi: HS ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1HS xung phong trả lời câu hỏi của GV, nếu trả lời đúng thì được quyền đưa ra câu hỏi truyền cho một bạn khác bất kì trong lớp trả lời câu hỏi đó (Câu hỏi nằm trong nội dung bài học), nếu trả lời đúng thì học sinh đó có quyền truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò từ chỗ của mình lên bảng, cứ như vậy đến khi làm xong bài tập. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn trả lời đúng và nhanh. Câu hỏi của GV: Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Đặt câu hỏi để cùng HS hoàn thành phần định nghĩa, tính chất, chú ý, ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Trả lời tại chỗ theo từng yêu cầu của GV - GV: Ghi bảng tóm tắt phần định nghĩa và tính chất. Sau đó GV chỉ vào bảng tổng kết, chốt lại. I. Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 1. Đại lượng tỉ lệ thuận *) Định nghĩa: y = k.x (k là hằng số  0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) *) Tính chất: a) 31 2 1 2 3 yy y = = = ... = a x x x b) 1 1 1 1 2 2 3 3 x y x y = ; = ; ... x y x y 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch *) Định nghĩa: a y = x (a là hằng số  0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) *) Tính chất: a) y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ... = a b) 2 31 1 2 1 3 1 yx xy = ; = ; ... x y x y ; HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 1 (GV đưa bài tập a, b đồng thời lên bảng phụ). a) Cho x và y là đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau : x - 4 - 1 0 2 5 y 2 II. Luyện tập Bài 1 a) k = y 2 2 x 1 = = − − x - 4 - 1 0 2 5 y 8 2 0 - 4 - 10 Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau: x - 5 - 3 - 2 y - 10 30 5 - GV yêu cầu HS sau khi tính hệ số tỉ lệ của phần a và b thì gọi 2HS lên bảng điền vào các ô trống Bài 2. - Ghi bảng đề bài tập 2 Chia số 156 thành 3 số khác nhau a) Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Tìm các số đó. - Phần a: GV hướng dẫn qua sau đó cho HS chia nhóm thực hiện - HS: Quan sát, tìm hiểu đề bài. Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ b) a = xy = (- 3).(- 10) = 30 x - 5 - 3 - 2 1 6 y - 6 - 10 - 15 30 5 a) Gọi 3 số lần lượt là a; b; c. Ta có: a b c 3 4 6 = = và a + b + c = 156. + +  = = = = = + + a b c a b c 156 12 3 4 6 3 4 6 13  = =a 3.12 36 b = 4.12 = 48 c = 6.12 = 72 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài 2. - GV hướng dẫn trên lớp *) Nhấn mạnh: Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6, ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1 1 1 ; ; 3 4 6 . Ta có: x y z x y z 156 208 1 1 1 1 1 1 3 3 4 6 3 4 6 4 1 1 x .208 69 3 3 + + = = = = = + +  = = y = 1 4 .208 = 52 z = 1 6 .208 = 34 2 3 HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Em hãy tìm hiểu những công việc hàng ngày xung quanh em có liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Xem lại các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết. Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - Xem lại các dạng bài tập trong chương. - Bài tập về nhà: 44; 45; 46; 47 (SGK/73) - Xem lại các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số. Tiết sau: Ôn tập (Tiếp) Ngày dạy: 18/ 11/ 2019 (7A) Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a  0). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số. 3. Thái độ - Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng, máy tính. 2. Học sinh - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. - Bút dạ, bảng nhóm, thước, máy tính. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép với HĐ1: Khởi động) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Truyền điện * Cách chơi: HS ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1HS xung phong trả lời câu hỏi của GV, nếu trả lời đúng thì được quyền đưa ra câu hỏi truyền cho một bạn khác bất kì trong lớp trả lời câu hỏi đó (Câu hỏi nằm trong nội dung bài học). Nếu trả lời đúng thì HS đó có quyền truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò, cứ như vậy đến khi làm xong bài tập. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn trả lời đúng và nhanh. Câu hỏi của GV: Đồ thị hàm số y = ax (a  0) có dạng thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV đặt câu hỏi, HS cá nhân lần lượt trả lời miệng, GV chốt kiến thức. ? Hàm số là gì. Cho ví dụ. ? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì. ? Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào. I. Lý thuyết HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG (Đề bài trên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và theo dõi tọa độ các điểm và trả lời. Bài 51 (SGK/77) Toạ độ các điểm: A(- 2; 2); B(- 4; 0); C(1; 0); D (2; 4); E(3; - 2); F (0; - 2); G(- 3; - 2) - GV: Đưa ra bài tập có ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0) rồi gọi lần lượt 3HS lên vẽ 3 đồ thị - 3HS Tb, khá lần lượt lên bảng thực hiện Bài 52 (SGK/77) Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số: a) y = x. Ta có: A(2; 2) b) y = 2 1 x. Ta có: B(2; 1) c) y = - 2 1 x. Ta có: C(2; -1) Gi¸o ¸n §¹i sè 7 N¨m häc: 2019 - 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- - HS khác làm dưới lớp, nhận xét - GV cho NX và sửa sai cho HS y = - 1 2 x y = 1 2 x y = xy x

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_32_den_36_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf