I - MỤC TIÊU
- Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 7: Định lí py-Ta-go, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
Bài 7: định lí py-ta-go
(Ngày soạn: 28/01/2007; Ngày dạy: /01/2007)
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
II - Chuẩn bị
- Giáo viên:Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go.
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130).
A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
Hình 124: x = 6 Hình 125: x =
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go.
?4
Định lí (SGK-Trang 130).
GT
ABC có
KL
ABC vuông tại A
4. Củng cố.
- Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Tiết 38
luyện tập
(Ngày soạn: 28/01/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
II - Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
3. Bài mới.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
- Học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 (SGK-Trang 131).
- Lời giải trên là sai
Ta có:
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 (SGK-Trang 131).
a) Vì
Vậy tam giác là vuông.
b)
Vậy tam giác là vuông.
c)
Vì 98100
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 (SBT-Trang 108).
20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
4. Củng cố.
- Cách làm các bài toán trên.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133).
- Bài tập 89 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Ngày 29 tháng 01 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 21.doc