Giáo án Kiểm tra 45 phút môn: hình học 6

1. Đoạn thẳng MN là gì? (1 đ)

2. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:

 AB + CB = AC (1 đ)

3. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau đây:

 Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Vẽ A Ox; B Oy; C Oz; D Ot sao cho O là trung điểm của cả hai đoạn thẳng AB và CD và OA = 3cm, OC = 5cm (2đ)

4. Vẽ tia Ox, trên tia Ox, lấy 3 điểm A, B, C sao cho OA=4cm, OB=6cm,OC=8cm.

 a. Trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? (2đ)

 b. Tính AB, BC? (2đ)

 c. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao? (1đ)

 (Vẽ hình đúng, chính xác 1đ)

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kiểm tra 45 phút môn: hình học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tröôøng THCS Haäu Nghóa Lôùp: 6 Hoï & teân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ñieåm KIEÅM TRA 45 phuùt Moân: HÌNH HOÏC ĐỀ: 1. Đoạn thẳng MN là gì? (1 đ) 2. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: AB + CB = AC (1 đ) 3. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau đây: Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Vẽ AOx; BOy; COz; DOt sao cho O là trung điểm của cả hai đoạn thẳng AB và CD và OA = 3cm, OC = 5cm (2đ) 4. Vẽ tia Ox, trên tia Ox, lấy 3 điểm A, B, C sao cho OA=4cm, OB=6cm,OC=8cm. a. Trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? (2đ) b. Tính AB, BC? (2đ) c. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao? (1đ) (Vẽ hình đúng, chính xác 1đ) ĐÁP ÁN: 1. Đoạn thẳng MN là hình gồm điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.(1đ) 2. Nếu AB + CB = AC thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại. (1 đ) 3. 4. (Vẽ hình đúng, chính xác 1đ) Trong 3 điểm A, B, C điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại. (1đ) Vì trên tia Ox, ta có: OA < OB < OC (4cm < 6cm < 8cm) nên điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. (1đ) b) Tính AB, BC? Vì trên tia Ox, ta có: OA < OB (4cm < 6cm) nên điểm A nằm giữa 2 điểm O và B. Do đó: OA + AB = OB (0,5đ) 4cm + AB = 6cm AB = 2cm (0,5đ) Vì trên tia Ox, ta có: OB < OC (6cm < 8cm) nên điểm B nằm giữa 2 điểm O và C. Do đó: OB + BC = OC (0,5đ) 6cm + BC = 8cm BC = 2cm (0,5đ) C) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. (0,5đ) Vì điểm B nằm giữa 2 điểm A và C và AB = BC = 2cm (0,5đ) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Khối 6 Năm học: 2009 – 2010 Câu 1: Thực hiện các phép tính: (2đ) 56.5 + 44.5 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 Câu 2: Tìm số nguyên x, biết: (2đ) x + 5 = 20 – (12 – 7) (2x – 8).(– 2) = 24 Câu 3: Lớp 6A có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất? (2đ) Câu 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hình vẽ đúng (0,5đ) Tính AB, OM. (2,5đ) Chứng tỏ A nằm giữa O và M. (1đ) ĐÁP ÁN Câu 1: Thực hiện các phép tính: a) 56.5 + 44.5 = 5.(56 + 44) (0,5đ) = 5.100 (0,25đ) = 500 (0,25đ) 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 = (11 + 19) + (12 + 18) + (13 + 17) + (14 + 16) + 15 (0,5đ) = 30 + 30 + 30 + 30 + 15 (0,25đ) = 135 (0,25đ) Câu 2: Tìm số nguyên x, biết: x + 5 = 20 – (12 – 7) x + 5 = 20 – 5 (0,25đ) x + 5 = 15 (0,25đ) x = 15 – 5 (0,25đ) x = 10 (0,25đ) (2x – 8).(– 2) = 24 (2x – 8) = 24 : (– 2) (0,25đ) 2x – 8 = – 8 (0,25đ) 2x = – 8 + 8 (0,25đ) 2x = 0 x = 0 (0,25đ) Câu 3: Số tổ là ƯC của 24 và 18 (0,5đ) Tìm ƯCLN(24,18) = 6 (1đ) Do đó số tổ là 2,3,6. (vì loại trường hợp chia 1 tổ) (0,25đ) Cách chia thành 6 tổ thì số học sinh thì số học sinh mỗi tổ là ít nhất. (0,25đ) Câu 4: Hình vẽ đúng (0,5đ) Tính AB, OM. * Tính AB. Trên tia Ox, ta có OA < OB ( 3cm < 7cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. (0,5đ) Do đó: OA + AB = OB (0,25đ) 3cm + AB = 7cm (0,25đ) AB = 7cm – 3cm (0,25đ) AB = 4cm. (0,25đ) * Tính OM. Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên: AM = MB = AB = .4 = 2 (cm) (0,5đ) Do đó OM = OA + AM = 3cm + 2cm OM = 5cm (0,5đ) Chứng tỏ A nằm giữa O và M. Trên tia Ox, ta có OA < OM (3cm < 5cm) nên điểm A nằm giữa O và M. (1 đ)

File đính kèm:

  • docKTTOAN6.doc
Giáo án liên quan