MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững địng nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân; tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình các tam giác cân, vuông cân, đều; vận dụng tính chất để tính góc; biết vận dụng dấu hiệu để c/m một tam giác là tam giác cân ; tam giác vuông cân ; tam giác đều.
3. Thái độ: Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ H11, 112, 113, 114, 115
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc; bảng nhóm.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 35: Bài 6: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15-01-2009
TIẾT 35: §6.TAM GIÁC CÂN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững địng nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân; tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình các tam giác cân, vuông cân, đều; vận dụng tính chất để tính góc; biết vận dụng dấu hiệu để c/m một tam giác là tam giác cân ; tam giác vuông cân ; tam giác đều.
3. Thái độ: Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ H11, 112, 113, 114, 115
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc; bảng nhóm.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
+) Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?Ở hình vẽ sau, hãy c/m góc B = góc C?
A
D
B D C
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph): Tam giác ABC trê là tam giác đặt biệt vậy nó có tính chất gì?
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
8
ph
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
A
B C
AB,AC : cạnh bên
BC: cạnh đáy
B,C: góc ở đáy
A: góc ở đỉnh.
Tam giác ABC có AB = AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A.
GV: Giới thiệu tam giác ABC ở hình 111 SGK là tam giác cân.
(?) Thế nào là tam giác cân?
GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác cân ( có nhiều cách vẽ)
GV: Giới thiệu : cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1 SGK
HS: Lĩnh hội .
HS: Phát biểu định nghĩa.
HS: Vẽ tam giác cân.
HS: Lĩnh hội
HS: Hoạt động nhóm ?1 SGK.
12
ph
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT
2. Tính chất:
Định lí 1:
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lí 2: ( SGK)
+) Tam giác vuông cân ( SGK)
GV: Qua kết quả kiểm tra bài cũ , tam giác ABC có AB = AC ta có được điều gì?
GV: Đó chính là nội dung tính chất của tam giác cân.
GV: Nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44: Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
GV: Cho HS làm bài tập 47. Tam giác GHI ở hình 117 có là tam giác cân không? Vì sao?
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân
HS: Làm ?2
( đã có ở bước kiểm tra )
HS: Nêu được
HS: Có . Vì góc G = góc H = 700
HS: Làm ?3 SGK
Trong một tam giác vuông cân , mỗi góc nhọn bằng 450 .
10
ph
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tính số đo góc.
Bài 50 SGK:
a)
b)
HĐ 1: Tính số đo của một góc.
GV: Đưa đề bài và hình vẽ119 lên bảng phụ cho HS quan sát và gọi một HS đọc đề bài tập 50 SGK.
GV: Nếu mái là tol, góc ở đỉnh BAC của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy ABC như thế nào?Tương tự hãy tính ABC trong trường hợp mái ngói có BAC = 1000 ?
GV: Như vậy qua 2 bài tập 49 và 50 SGK,với tam giác cân biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được số đo của góc ở đỉnh.
HS: Đọc đề bài.
HS: Tính được.
HS: Tự rút ra được kết luận.
6
ph
Hoạt động 4: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV: Cho HS làm baì tập 47 SGK
HS: Hoạt động nhóm
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
+) Học thuộc định nghĩa và tính chất của tam giác cân; tam giác vuông cân ; tam giác đều.
+) Làm các bài tập: 46;48;49 trang 127 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- h7-tu21-ti35-tam gac can.doc