Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (tiết 1)

Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700

Vẽ xBy = 700

Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.

Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.

Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ LớP 7BTRƯờNG THCS TRIệU ĐộCâu 2: Khi nào thỡ tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh ?Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?Kiểm tra bài cũ:BB’AA’CC’∆ABC = ∆A’B’C’(c.c.c) nếu Ab = a’b’Ac = a’c’Bc = b’c’BB’AA’CC’x1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700Giải:ABC3cm2cmyVẽ xBy = 700Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC700Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c – g - c)Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A’C’?Từ đó ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A’B’C’?3cm Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giửừa hai cạnh BA và BC.Bài toán 2: Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:..A’B’ = 2cm, B’ = 700, B’C’ = 3cm.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c – g - c)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700Giải: (SGK)ABC3cm2cm700Giải:Vẽ xBy = 700Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC)x’A’B’C’2cmy’7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk)Bài toán 2: (sgk)ABC)A’B’C’)2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:Tính chất (thừa nhận)Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: .. . .Thỡ ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’B = b’Bc = b’c’ ?2Hai tam giác trên hỡnh 80 có bằng nhau không?Hỡnh 80Giải:∆ACB và ∆ACD có:CB = CD(gt)ACB = ACD(gt)AC là cạnh chung=> ∆ACB = ∆ACD (c.g.c)Giải: (sgk)(c.g.c)Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c – g - c)dACBefHệ quả:Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thi hai tam giác vuông đó bằng nhau.3. Hệ quả:Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c – g - c)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk)Bài toán 2: (sgk)ABC)A’B’C’)2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:Tính chất (thừa nhận)Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: .. . .Thỡ ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’B = b’Bc = b’c’Giải: (sgk)(c.g.c)PMNQ12H.84))Bài 25: Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao ? Luyện tập - Củng cố:)(GHKIH.83ABDC))12H.82EGiải:∆ADB và ∆ADE có:AB = AE(gt)A1 = A2(gt)AD là cạnh chung.=> ∆ADB = ∆ADE (c.g.c)Giải:∆IGK và ∆HKG có:IK = GH(gt)IKG = KGH(gt)GK là cạnh chung.=> ∆IGK = ∆HKG (c.g.c)Giải:∆MPN và ∆MPQ có:PN = PQ(gt)M1 = M2(gt)MP là cạnh chung.Nhưng cặp góc M1và M2 không xen giửừa hai cặp cạnh bằng nhau nên ∆MPN và ∆MPQ không bằng nhau.12 GT  ABC, MB = MC MA = ME KL AB // CEABECMHãy sắp xếp lại 5 câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên?5)  AMB và  EMC có: Bài toán 26/118(SGK)Hoạt động nhómGiải:3) MAB = MEC => AB//CE (Có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)4) AMB = EMC=> MAB = MEC ( hai góc tương ứng) AMB = EMC (hai góc đối đỉnh) 1) MB = MC ( giả thiết) MA = ME (giả thiết)2) Do đó  AMB =  EMC ( c.g.c)6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210Hết giờBài tập 2: Nêu thêm một điều kiện nữa để hai tam giác trong mỗi hình dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh ?I H1E H2 H3IKABCDABCDH))∆Hik = ∆hek(c.g.c)∆Aib = ∆dic(c.g.c)∆Cab = ∆dba(c.g.c)???Ihk = ehkIa = idAc = bd HếtBACB’A’C’))Trở lại vấn đề đạt ra ở đầu bài, không cần đo hai cạnh AC và A’C’ thỡ làm thế nào để nhận biết hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau hay không? ?1. Veừ tam giaực bieỏt hai caùnh vaứ goực xen giửừa.Bửụực1: Veừ goực Bửụực2: Treõn hai caùnh cuỷa goực ủaởt hai ủoaùn thaỳng coự ủoọ daứi baống hai caùnh cuỷa tam giaựcBửụực 3: Veừ ủoaùn thaỳng coứn laùi ta ủửụùc tam giaực caàn veừ.Nhửừng kieỏn thửực troùng taõm cuỷa baứiTớnh chaỏt:2. Neỏu hai caùnh vaứ goực xen giửừa cuỷa tam giaực naứy baống hai caùnh vaứ goực xen giửừa cuỷa tam giaực kia thỡ hai tam giaực ủoự baống nhau. 3. Heọ quaỷ: Neỏu hai caùnh goực vuoõng cuỷa tam giaực vuoõng naứy laàn lửụùt baống hai caùnh goực vuoõng cuỷa tam giaực vuoõng kia thỡ hai tam giaực vuoõng ủoự baống nhau. Bài tập về nhà: - Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả. - Làm bài tập: - Bài 24 ( sgk-118). - Bài 37, 38, 45, 46*(Sbt – 102,103) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. abcde1hk Hướng dẩn bài 46*SBT : Đề bài: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với AB và bằng AB (D khác phía C đối với AB), vẽ đoạn thẳng AE vuông góc với AC và bằng AC (E khác phía B đối với AC). Chứng minh rằng: a) DC = BE.b) DC  BE. Hướng dẩn:Chứng minh DC = BE, ta chứng minh ADC = ABE (c-g-c)Chứng minh DC  BE : Ta so sánh từng cặp góc trong hai tam giác: tam giác ADH và tam giác HKB nếu HKB là góc vuông thi ta suy ra DC  BE.bài học đến đây là kết thúcTRƯờNG THCS TRIệU Độ

File đính kèm:

  • pptTH bang nhau canhgoccanh cuc HOT.ppt