Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-Cạnh-cạnh(c.c.c)

? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

Vận dụng: Điền vào chỗ trống (.) để được khẳng định đúng:

Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M’N’P’ có những yếu tố nào bằng nhau?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-Cạnh-cạnh(c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên thực hiện: Vương Thị Ngọc Hồi - Đơn vị : Tổ Khoa học xã hội - Trường Trung học cơ sở Cộng Hoà. chào Mừng Các em học sinh đến với tiết học Môn hình học lớp 7HOÀNG THỊ BÍCH HẰNG? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?MNP và M'N'P‘ có: MN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'thỡ MNP ? M'N'P'MPNM'P'N'kiểm tra bài cũVận dụng: Điền vào chỗ trống (...) để được khẳng định đúng:AB A’B’....=.... ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC =  A'B'C' B’C’A’BCAQuan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M’N’P’ có những yếu tố nào bằng nhau?thì MNP ? M'N'P'tiết 23Trường hợp bằng nhau thứ nhấtcủa tam giáccạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABCTrên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cmTiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhCách vẽ: B CABài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’biết :B’C’ = BC, A’B’ = AB, A’C’ = ACB’ C’A’B CAB’ C’A’Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’HS 1A=.... ;A’= ....B =.......;B’=......C=........;C’=......C......C’B......B’A......A’HS 2A=.... ;A’= ....B =.......;B’=......C=........;C’=......C......C’B......B’A......A’B CAB’ C’A’ Kết quả đo: A = A’; B = B’; C = C’Bài cho:AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC  A'B'C'=Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’ Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmTiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhHai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCVẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).AB = A’B’BC = B’C’Tớnh chất: SGK/113Nếu ABC và A’B’C’ có:=> ABC= A’B’C’ (c.c.c)AC=A’C’AB = A’B’BC = B’C’AC=A’C’B CA.BA.C.B’A’.C’ Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmTiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnhHai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCVẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).Tớnh chất: SGK/117B CAAB = A’B’BC = B’C’Nếu ABC và A’B’C’ cú:thỡ ABC = A’B’C’ (c.c.c)AB = A’B’BC = B’C’AC=A’C’.BA.C.BA.CNếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau. Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau. Qua bài học hụm nay chỳng ta cần ghi nhớ điều gỡ?MNP và M'N'P'Cú MN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'thỡ MNP ? M'N'P'MPNM'P'N'thỡ MNP = M'N'P' Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmTiết 23:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)1. Vẽ tam giỏc biết ba cạnhHai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCVẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c).Tớnh chất: SGK/117B CA.BA.C.BA.CNếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau. Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau. Bài 1: Tìm các cặp tam giác bằng nhau có trong các hình (H1, H2, H3 ) dưới đây và giải thích vì sao?LUYỆN TẬP – CỦNG CỐMNP và QNP có: MP = QPMN = QNPN là cạnh chung=> MNP = QNP (c.c.c)LKG và HGK có: LK = HGLG = HKGK là cạnh chung=> LKG = HGK(c.c.c)Trả lời:CEF và DFE có:CE = DF; CF = DE; EF là cạnh chung=> CEF = DFE(c.c.c)CED và DFC có:CE = DF; DE = CF; CD là cạnh chung=> CED =  DFC(c.c.c)Áp dụngTìm số đo góc B trên hình sau://////1200DBCALUYỆN TẬP – CỦNG CỐBài 2: Tiết 23Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Áp dụng MNP = PQM ?Chứng minh MN // PQMN // PQ H2NMP=MPQhướng dẫn học ở nhàÔn kỹ lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh.Học thuộc tính chất, viết lại bằng kí hiệuvà xem lại các bài tập đã chữa.BTVN: 18, 19, 20, 21SGK/ 114 – 115. Gợi ý bài 20: OC là tia phân giác của góc xOy BOC = AOC  BOC = AOC (c. c. c)ACBB’C’A’Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c?Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó được ứng dụng nhiều trong thực tế.Cể THỂ EM CHƯA BIẾT( SGK-T116 )Kim tự thỏpXÂY DỰNG CẦUTềA THAP ĐễIGiờ học tới đây là kết thúcxin mời các em và các thầy cô nghỉxin chào và hẹn gặp lại

File đính kèm:

  • ppthai tg bang nhau ccc.ppt
Giáo án liên quan