Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 1: Ôn tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc - Cạnh

MỤC TIÊU:

 -Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, góc, cạnh thông qua giải bài tập

 - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp hai .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau

 - Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác,

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc

2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc,

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 1: Ôn tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc - Cạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 : Ngày soạn:02/01/2009 Ngày dạy: 0 /01/2009 Tiết1 ÔN TẬP CHỨNG MINH HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU THEO TRƯỜNG HỢP CẠNH – GÓC - CẠNH I.MỤC TIÊU: -Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, góc, cạnh thông qua giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp hai .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau - Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác, II.CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị bài của lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Vẽ DABC. Vẽ DA’B’C’sao cho: AB = A’B’; AC = A’C’; A = A’= 900. 2/ Nêu trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác? 3/ phát biểu nội dung hệ quả trong trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác? Hs1 sử dụng thước thẳng + thước đo độ để dựng DA’B’C’. Hs2 phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác Hs3 phát biểu nội dunh hệ quả trong trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác 3.Đặt vấn đề: 4.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: ( bài 27) Gv nêu đề bài. Treo bảng phụ có vẽ hình 86; 87 trên bảng. Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ 86, cho biết cần bổ sung điều kiện nào để có hai tam giác bằng nhau? Tương tự xét hình 87? Hs vẽ hình vào vở. Xét hình 86 DABC và DADC có: AC : cạnh chung. AB = AD (gt) Cần có: ÐBAC = ÐDAC thì DABC =DADC. Xét hình 87. DAMB và DEMC có: MB = MC (gt) ÐAMB = ÐEMC (gt) cần có : MA = ME thì : DAMB =DEMC. Bài 1: a/ DABC =DADC B A C D Bổ sung: ÐBAC = ÐDAC. b/ DAMB = DEMC A B M C E Bổ sung: MA = ME Bài 2: ( bài 29) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài. Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận cho bài toán? Để chứng minh DABC = DADE , ta đã có yêú tố nào bằng nhau? Cần có thêm yếu tố nào thì kết luận được hai tam giác trên bằng nhau? Chứng minh AE = AC ntn? Gọi Hs trình bày bài giải? Hs đọc kỹ đề. Vẽ hình vào vở, ghi Gt, Kl: ÐxAy; AB = AD; Gt BE = DC Kl DABC = DADE DABC và DADE có : -AB = AD (gt) -ÐA chung. Cần có thêm yếu tố về cạnh là AE = AC. Theo đề bài AB = AD; BE = DC => AE = AC . Một Hs lên bảng trình bày bài giải. Bài 2: x E B A D y C Cm: Ta có: AE = AB + BE AC = AD + DC Mà : AB = AD và BE = DC Nên: AE = AC (*) Xét DABC và DADE có: AB = AD (gt) ÐA chung AC = AE (*) => DABC = DADE (c-g-c) Bài 3: ( bài 32 SBT) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài và vẽ hình? Ghi giả thiết, kết luận? Để chứng minh AM ^ BC , ta làm ntn? Chứng minh ÐAMB = 90° bằng cách nào? Gọi một Hs lên bảng trình bày bài giải? Gv nhận xét, đánh giá. Hs đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. DABC có AB = AC. Gt M là trung điểm của BC. Kl AM ^ BC. Để chứng minh AM ^ BC, ta chứng minh: ÐAMB = ÐAMC = 90°. Chứng minh DAMB = DAMB rồi suy ra ÐAMB = ÐAMC mà ÐAMB + ÐAMC = 2v. => điều phải chứng minh. Hs trình bày bài chứng minh trên bảng. Bài 3: A B M C Cm: Xét D ABM và DACM có: AB = AC ( gt) BM = CM (gt) AM : cạnh chung. => DAMB = DAMB (c-c-c) suy ra: ÐAMB = ÐAMC (hai góc tương ứng) mà: ÐAMB +ÐAMC = 180° Do đó: ÐAMB = 180°/2 = 90° hay : AM ^ BC. Bài 4 : (bài 31) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận? Nhìn hình vẽ ta thấy MA và MB ntn với nhau ? Làm thế nào để chứng minh điều đó? Yêu cầu giải theo nhóm? Yêu cầu Hs thực hiện bài chứng minh theo nhóm. Hs đọc đề bài. Vẽ hình vào vở và ghi giả thiết, kết luận. Đoạn AB. M Ỵ d. Gt d: trung trực của AB. Kl so sánh MA và MB. Nhìn hình vẽ ta thấy khả năng MA = MB. Chứng minh DAMH = DBMH. Hs tiến hành giải theo nhóm. Các nhóm trình bày bài giải. Bài4: M A B d Xét DAMH và DBMH có: MH : cạnh chung ÐMHA = ÐMHB = 1v HA = HB (gt) => DAMH = DBMH (c-g-c) do đó : MA = MB ( cạnh tương ứng) Củng cố Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả Hoạt động 2: Hướng dẫn - Dặn dò: Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Làm bài tập 43; 44/ SBT Gv hướng dẫn bài về nhà giải tương tự các bài tập đã chữa.

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc