Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Số hữu tỉ

Ngày soạn:

I. Mục tiêu:

 - Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

 - Biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.

 - Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống bài tập phù hợp.

 

doc27 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Số hữu tỉ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1 SỐ HỮU TỈ Ngày soạn: I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. - Biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống bài tập phù hợp. - Học sinh: học bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập ?1 Nêu công thức cộng, trừ số hữu tỉ. ( Yêu cầu học sinh lên bảng viết) ?2 Nêu công thức nhân, chia số hữu tỉ. (Yêu cầu học sinh lên bảng viết) ?3 Phát biểu quy tắc “chuyển vế” Chú ý cho học sinh: - Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z. - Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y - Các phép toán trong Q cũng có đầy đủ các tính chất giống như các phép toán trong Z. Và mỗi số hữu tỉ khác 0 trong Q đều có một số nghịch đảo. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1:Tính: a) b) c) d) e) Bài tập 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: P = Bài tập 3: Tính: M = Bài tập 4: Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A = B = C = Giáo viên theo dõi học sinh làm bài tập, gọi học sinh lên bảng trình bày bài làm. Sữa chữa những sai sót học sinh hay mắc phải, sửa những bài học sinh không làm được. Bài tập về nhà: BT 8; 10; 11; 13; 16 SBT với , ta có: với ta có: Nếu y0 ta có: Quy tắc “chuyển vế”: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi Học sinh theo dõi, ghi chép bài đầy đủ. Học sinh làm bài tập, lên bảng trình bày bài làm. Quan sát bài làm của bạn và sửa sai ( Nếu có) Buổi 2 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu rõ hơn về luỹ thừa của một số hữu tỉ, các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Học sinh biết tính giá trị của một luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Vận dụng các công thức luỹ thừa để giải một số bài toán đơn giản. - Có kĩ năng giải toán luỹ thừa. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống bài tập ôn tập phù hợp. - Học sinh: SGK, chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố kiến thức Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho HS ôn tập. ?1 Phát biểu định nghĩa và viết công thức các phép tính về luỹ thừa - Tích hai luỹ thừa cùng cơ số. - Thương hai luỹ thừa cùng cơ số. - Luỹ thừa của luỹ thừa. - Luỹ thừa của một tích. - Luỹ thừa của một thương. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1:Tính . Bài tập 2: Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số hữu tỉ với số mũ khác 1 125; -125; 27; -27. Bài tập 3:Tìm x Q biết rằng: a. b.(x - 2)2 = 0 c. (2x - 1)3 = -8 d. Bài tập 4: Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.Hãy điền các số (dưới dạng luỹ thừa) còn thiếu vào các ô trống. 27 24 26 21 Bài tập5: Chứng minh các đẳng thức sau: a. 128.912 = 1816 b. 7520 = 4510 .530 Bài tập 6: Chứng minh rằng 106 – 57 chia hết cho 59 Bài tập về nhà: Làm các bài tập 51; 52; 53; 55; 56 trong SBT. Học sinh lên bảng phát biểu và viết các công thức tính. với a, b là 2 số hữu tỉ. Ta có: am.an = am+n am : an = am-n ( m > n) (am)n = am.n (a.b)m = am.an (b 0) Học sinh theo dõi, ghi chép bài đầy đủ. Học sinh làm bài tập, lên bảng trình bày bài làm. Quan sát bài làm của bạn và sửa sai ( Nếu có) Buổi 3 ĐỊNH LÝ Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được thế nào là định lý. - Học sinh phân biệt được GT, KL của 1 định lý bất kì. - Biết cách chứng minh một số định lý đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, thước thẳng. - Học sinh: SGK, thước thẳng, ôn bài trước khi đến lớp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi, hệ thống lại kiến thức cho học sinh. ?1 Thế nào là định lý? ?2 Cho một định lý, phân biệt đâu là giả thiết, đâu là kết luận của định lý ?3 Thế nào là chứng minh định lý? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1: Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của các định lý sau: a. Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cắt đường thẳng kia. b. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. c. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau. d. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau. Bài tập 2: Viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lý sau: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. Giáo viên theo dõi bài làm và sửa chữa những sai sót cho học sinh Bài tập 3: Chứng minh định lý sau: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau. Hướng dẫn: Ta giả sử khác , khi đó ta kẻ tia Ap sao cho góc pAB = góc . mà góc pAB và góc ở vị trí như thế nào? Từ đó ta suy ra được điều gì (theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Vậy qua điểm A nằm ngoài đường thẳng b ta vẽ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng b cho trước? Vậy điều giả sử như thế nào? ( theo tiên đề Ơclit) vậy ta suy ra được điều gì? Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập. Theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn. c a c c’ a’ b’ a’’ b’’ c’’ y n m x O z xÔy và yÔz kề bù GT Om là tia phân giác của xÔy; On là tia phân giác của xÔz KL mÔn = 900 Ta có: mÔn = mÔy + yÔn = xÔy + yÔz (do Om là tia phân giác của xÔy; On là tia phân giác của xÔz) = (xÔy + yÔz) = .1800 = 900 (do xÔy và yÔz kề bù) c A a 4 p 1 b B ở vị trí so le trong. 2 đường thẳng b và đường thẳng Ap song song với nhau. qua điểm A nằm ngoài đường thẳng b ta vẽ được 2 đường thẳng song song với đường thẳng b cho trước. Điều giả sử trái với tiên đề Ơclit Vậy = , hay 2 góc đồng so le trong bằng nhau. Buổi 4 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C - C) I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 2 tam giác bằng nhau, nắm vững được nội dung của dấu hiệu bằng nhau thứ nhất của tam giác. - Nắm được các bước chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo dấu hiệu bằng nhau thứ nhất. - Học sinh làm được một số bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo dấu hiệu 1. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, thước thẳng, đo độ, SBT. - Học sinh: SGK, ôn bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố kiến thức. Giáo viên đưa ra các câu hỏi ôn tập, hệ thống lại kiến thức cho học sinh: ?1 Thế nào là 2 tam giác bằng nhau? ?2 Cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của tam giác đó? ?3 Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác? ?4 Các bước đi chứng minh 2 tam giác bằng nhau? ?5 Từ 2D bằng nhau ta sẽ suy ra được những điều gì? Giáo viên theo dõi bài làm của học sinh. Sữa chữa những bài học sinh không làm được. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Cho DABC = DDEF. Viết các cặp cạnh và các cặp góc bằng nhau. Bài tập 2: Cho hai tam giác bằng nhau: DABC và 1 tam giác có 3 đỉnh là H, K, D. Hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của 2 D đó, biết rằng AB = KD, Bài tập 3: Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC. Bài tập 4: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ cung tròn tâm A bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng: a) DABC = DABD b) DACD = DBCD Bài tập 5: Cho DABC . Vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, chúng cắt nhau ở D ( D và B nằm khác phía đối với AC). Chứng minh rằng AD BC Học sinh theo dõi, trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. Theo dõi câu trả lời của bạn, nhận xét câu trả lời của bạn, sửa sai ( Nếu có) Ghi chép bài đầy đủ, chính xác. Học sinh làm bài và lên bảng trình bày các bài giải của mình. Các học sinh còn lại theo dõi bài làm của bạn, sửa chữa những sai sót nếu có. Buổi 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ 2 và trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác. - Học sinh biết cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 2 và trường hợp 3. - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình và chứng minh bài toán hình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập ôn tập. - Học sinh: SGK, học và ôn bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố và ôn tập kiến thức. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập cho học sinh, yêu cầu học sinh trả lời. ?1. Cách vẽ tam giác khi biết độ dài 2 cạnh và góc xen giữa? ?2. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác? ?3. Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. ?4. Cách vẽ tam giác khi biết độ dài 1 cạnh và 2 góc kề? ?5. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác. ?6. Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác? Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Qua trung điểm M của đoạn thẳng AB, kẻ đường thẳng vuông góc với AB. Trên đường thẳng đó lấy điểm K. Chứng minh rằng KM là tia phân giác của góc AKB. Học sinh theo dõi câu hỏi, trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. Những học sinh khác theo dõi câu trả lời của bạn, nhận xét và sửa chữa câu trả lời ( nếu bạn trả lời sai) d K A M B Buổi 6 + 7: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh kiến thức về ĐLTLT - ĐLTLN, các tính chất cơ bản của ĐLTLT - ĐLTLN. - Học sinh nắm được cách giải các bài toán về ĐLTLT - ĐLTLN. - Học sinh làm được các bài toán thực tế về ĐLTLT - ĐLTLN. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: SGK, SBT, tài liệu ôn tập cho học sinh. - Học sinh: SGK, SBT, ôn bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập: Giáo viên đưa ra các câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời. Những học sinh khác theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, sửa sai ( Nếu có). ? Thế nào là ĐLTLT ? Phát biểu các tính chất của ĐLTLT ? Thế nào là ĐLTN ? Phát biểu các tính chất của ĐLTLN Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Cho biết đại lượng z tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k và đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ. Bài tập 2: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b) Hãy biểu diễn y theo x. c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15. Bài tập 3: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15. a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Hãy biểu diễn y theo x. c) Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10. Bài tập 4: Biết rằng 17l dầu hoả nặng 13,6 kg. Hỏi 12kg dầu hoả có chứa đựơc hết vào chiếc can 16l không ? Bài tập 5: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3 ; 5 ; 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi đựơc chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng ? Bài tập 6: Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3 ; 5 ; 7. Tính số đo các góc của tam giác ABC. ( Biết rằng tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 1800. Bài tập 7: Cho biết ba máy cày, cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Hỏi năm máy cày như thế (cùng năng suất) cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ ? Bài tập 8: Một ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h hết 3 giờ 15 phút. Hỏi chiếc ôtô đó chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian ? Bài tập 9: Cho biết 5 người cỏ một cánh đồng hết 8 giờ. Hỏi 8 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ ? Bài tập 10: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy ? (Năng suất các máy như nhau). Bài tập 11 Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai 100m. Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập. Cả lớp theo dõi câu trả lời, nhận xét và sửa sai ( nếu có). Giáo viên chính xác lại kiến thức. Bài 1: HD y = h . x z = k . y z = k . h . x = (k . h). x Bài 2: k = y : x Tìm được k thay vào công thức 2 đại lượng tỉ lệ thuận ta sẽ được mối liên hệ giữa x và y Bài 3: Cách làm giống bài 2 Bài 4: ta tính được 1 kg dầu hoả chiếm thể tích là bao nhiêu, dựa vào đó ta tính được 12 kg dầu hoả chiếm thể tích là bao nhiêu câu trả lời Giải các bài toán thực tế dựa vào mẫu bài giải đã được học. Gọi những điều cần tìm lần lượt là x ; y ; z Dựa vào đề bài ta tìm được mối liên hệ giữa các đại lượng mà ta đã gọi với các hệ số bài cho. Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (với a, b đã biết) ta sẽ tính được x ; y ; z * Chú ý: a.x = b.y Buổi 8: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax ( a 0) Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh kiến thức về mặt phẳng toạ độ. - Ôn tập cho học sinh các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax. - Học sinh làm được một số bài tập cơ bản về đồ thị hàm số y = ax. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: SGK, SBT, các câu hỏi ôn tập. - Học sinh: SGK, SBT, học bài trước khi đến lớp. III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập ? Thế nào là hàm số? ? Thế nào là hệ trục toạ độ Oxy? ? Thế nào là mặt phẳng toạ độ Oxy? ? Cách xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ? ? Đồ thị của hàm số y = ax có dạng như thế nào? ? Cách (các bước) vẽ đồ thị hàm số y = ax? Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ, đánh dấu các điểm A ; B ; C (0; 2,5) Bài tập 2: Hàm số y được cho trong bảng sau: x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y) của hàm số nói trên b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a. Bài tập 3: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: a) y = x b) y = 3x c) y = -2x d) y = - x Bài tập 4: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = - 3x : A B C (0 ; 0) Bài tập 5: Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = - 0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm: a) f(2) ; f(-2) ; f(4) ; f(0) b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0 ; y = 2,5 ; c) Giá trị của x khi y dương, khi y âm. Học sinh trả lời câu hỏi ôn tập. Cả lớp theo dõi câu trả lời, nhận xét và sửa sai ( nếu có) Bài tập 1 + 2: Gv hướng dẫn học sinh cách biểu diễn một điểm trên hệ trục toạ độ: Từ hoành độ kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành, từ tung độ kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung, giao điểm của 2 đường thẳng chính là toạ độ của điểm đó. Bài tập 3: HD: đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ vì vậy ta chỉ cần xác định thêm một điểm mà đồ thị hàm số đi qua bằng cách ta cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của y. Cặp giá trị đó là toạ độ điểm thứ 2. Vẽ đường thẳng đi qua điểm đó và gốc toạ độ ta sẽ được đồ thị hàm số cần tìm. Bài 4: HD Muốn biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay toạ độ điểm đó vào hàm số đó. Nếu nó đúng thì điểm ấy thuộc đồ thị hàm số và ngược lại. Bài 5: yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số, dựa vào đồ thị hàm số hướng dẫn học sinh làm câu b; c Buổi 9 + 10: THỐNG KÊ Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh kiến thức về phần thống kê. - Rèn luyện kĩ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, nhận xét dấu hiệu dựa vào bảng tần số hoặc biểu đồ, tìm mốt của dấu hiệu, tính số trung bình cộng. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ biểu đồ và trong tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: SGK, SBT. - Học sinh: SGK, SBT, học bài trước khi đến lớp III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập ? Thế nào là dấu hiệu? ? Thế nào là số liệu thống kê? ? Thế nào là tần số của mỗi giá trị ? Ưu điểm của bảng tần số? ? Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? Nêu công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa các kí hiệu trong công thức? ? ý nghĩa của số trung bình cộng? ? Thế nào là mốt của dấu hiệu? kí hiệu của mốt? Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 1:Hằng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau: STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TG 21 18 17 20 19 18 19 20 18 19 a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Bài tập 2: kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng sau: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng tần số. b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn. Bài tập 3: Cho bảng tần số Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N=30 Hãy từ bảng này viết lại một bảng số liệu thống kê ban đầu. Bài tập 4: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của học sinh lớp 7C được thầy giáo ghi lại dưới đây: 3 4 4 5 3 1 3 4 7 10 2 3 4 4 5 4 6 2 4 4 5 5 3 6 4 2 2 6 6 4 9 5 6 6 4 4 3 6 5 6 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu bạn làm bài? c) Lập bảng tần số (ngang và dọc), nhận xét. Bài tập 5: Lượng mưa trung bình hàng tháng từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm ở một vùng được trạm khí tượng ghi lại trong bảng dưới đây (đo theo mm và làm tròn đến mm) Tháng 4 5 6 7 8 9 10 Lượng mưa 40 80 80 120 150 100 50 Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét. Bài tập 6: Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng: 17 20 18 18 19 17 22 30 18 21 17 32 19 20 26 18 21 24 19 21 28 18 19 31 26 26 31 24 24 22 Bài tập 7: Một bạn gieo một con xúc xắc 60 lần (con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6). Kết quả được ghi lại là: 3 1 3 3 4 6 4 4 1 1 6 6 6 2 1 4 4 3 5 1 5 2 1 3 5 5 5 2 5 1 3 6 2 2 2 4 1 5 4 2 2 5 2 4 1 6 6 3 6 6 4 1 6 6 3 5 3 2 1 6 a) Dấu hiệu là gì? b) Lập bảng tần số. c) Vẽ biểu đồ d) Qua bảng tần số và biểu đồ, có nhận xét đặc biệt gì về tần số của các giá trị. Bài tập 8: Một quốc gia nọ đã chi ngân sách quốc gia theo tỉ lệ: 30% cho quốc phòng, 20% cho các vấn đề giáo dục, 15% cho phát triển kinh tế, 10% cho việc phát triển nông thôn, số còn lại để trả lương cho bộ máy hành chính và dự trữ. Hãy vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn các số liệu đó. Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập. Cả lớp theo dõi câu trả lời, nhận xét và sửa sai ( nếu có). Giáo viên chính xác lại kiến thức. Học sinh làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên Buổi 11: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng, đa thức. - Học sinh làm được một số bài tập cơ bản về đa thức, đơn thức. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Chuẩn bị: - SGK, thước thẳng, giáo án - Hs: học bài ở nhà. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập ? Thế nào là biểu thức đại số ? Thế nào là đơn thức? Đơn thức đồng dạng, đơn thức thu gọn? ? Cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng? ? Thế nào là đa thức? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Viết biểu thức đại số biểu thị: a. Quãng đường đi được của một ôtô trong thời gian t giờ với vận tốc 35km/ h b. Diện tích hình thang có đáy lớn là a (m), đáy bé b (m) và đường cao h (m). Bài 2: Cho biểu thức 5x2 + 3x - 1. Tính giá trị của biểu thức tại: a. x = 0 b. x = -1 c. x = Bài 3: Có một vòi chảy vào bể chứa nước, mỗi phút được x lít nước. Cùng lúc đó một vòi khác chảy từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng lượng nước chảy vào. a. Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả 2 vòi trên trong a phút. b. Tính số nước có thêm trong bể trên biết x = 30, a = 50. Bài 4: Thu gọn các đa thức sau: a. 5x2.3xy2; b. (x2y3)2.(-2xy) Bài 5: Tính tổng a. x2 + 5x2 + (- 3x2) b. 5xy2 + xy2 + xy2 + (-)xy2 c. 3x2y2z2 + x2y2z2 Bài 6:Tính giá trị các đa thức sau: a. 5xy2 + 2xy - 3xy2 tại x = -2; y = -1 b. x2y2 + x4y4 + x6y6 tại x = 1; y = -1 Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập. Cả lớp theo dõi câu trả lời, nhận xét và sửa sai ( nếu có). Giáo viên chính xác lại kiến thức. Bài 1: 35.t (km) Bài 2: ĐS: a. -1 b. 1 c. Bài 3: a. (lít) b. 1000 lít Bài 4: a. 15x3y2 b. x5y7 Bài 5: a. 3x2 b.xy2 c. 4 x2y2z2 Bài 6: a. 0 b. 3

File đính kèm:

  • docDay them Toan 7.doc
Giáo án liên quan