Cây lương thực: lúa gạo tập trung chủ yếu ở đồng bằng châu thổ, ven biển. Khí hậu nóng ẩm, giàu nguồn nước tưới.
Cây công nghiệp: cà phê, cao su, mía trồng tập trung trên các cao nguyên. Luyện kim: Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan .thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển.
Đất đai và kĩ thuật canh tác lâu đời, khí hậu nóng, khô hạn.
19 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Địa lý Lớp 8 - Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 20 – BÀI 16 – ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỊA LÍ 8
(?) Nêu thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế ?
TIẾT 20 – BÀI 16 – ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. NỀN KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á PHÁT TRIỂN
KHÁ NHANH SONG CHƯA VỮNG CHẮC
(?) Quan sát hình ảnh, em hãy nhận xét thực trạng nền kinh tế các nước Đông Nam Á nửa đầu thế kỉ XX ?
NƯỚC
1990
1994
1996
1998
2000
IN-DO-NÊ-XI-A
9.0
7.5
7.8
-13.2
4.8
MA-LAI-XI-A
9.0
9.2
10.0
- 7.4
8.3
PHI-LIP-PIN
3.0
4.4
5.8
- 0.6
4.0
THÁI LAN
11.2
9.0
5.9
-10,8
4.4
VIỆT NAM
5.1
8.8
9.3
5.8
6.7
XIN-GA-PO
8.9
11.4
7.6
0.1
9.9
BẢNG 16.1. TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á (% GDP tăng so với năm trước)
(?) Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998; 2000 ?
(?) So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước Đông Nam Á với thế giới? (Mức tăng GDP bình quân của thế giới năm 1990 : 3% năm)
Dãy 1
Dãy 2
Dãy 3
(?) Nguyên nhân giúp cho nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh là gì ?
(?) Tại sao nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển chưa vững chắc?
(?)Để vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?
Mỗi bàn : 1 cặp
NHIỆM VỤ
Dãy 1
Tính sự thay đổi tỉ trọng ngành nông nghiệp trong tổng sản phẩm của các quốc gia Đông Nam Á? Tăng, giảm như thế nào ?
Dãy 2
Tính sự thay đổi tỉ trọng ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm của các quốc gia Đông Nam Á? Tăng, giảm như thế nào ?
Dãy 3
Tính sự thay đổi tỉ trọng ngành dịch vụ trong tổng sản phẩm của các quốc gia Đông Nam Á? Tăng, giảm như thế nào ?
TIẾT 20 – BÀI 16 – ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
NỀN KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á PHÁT TRIỂN
KHÁ NHANH SONG CHƯA VỮNG CHẮC
2. CƠ CẤU KINH TẾ CÓ SỰ THAY ĐỔI
CAM – PU - CHIA
LÀO
PHI – LIP - PIN
THÁI LAN
NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP
DỊCH VỤ
CAM – PU - CHIA
LÀO
PHI – LIP - PIN
THÁI LAN
NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP
DỊCH VỤ
18,5%
9,3 %
9,2 %
8,3%
8,3%
9,1%
7,7%
16,8%
12,7%
11,3%
1,4%
KHÔNG TĂNG, GIẢM
(?) Qua bảng so sánh số liệu, em hãy cho biết cơ cấu kinh tế các quốc gia Đông Nam Á có sự thay đổi ra sao?
Giảm
Tăng
HÌNH 16.1. LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP – CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM Á
(?) Kể tên các cây lương thực, cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á? Nhận xét sự phân bố của các loại cây đó?
(?) Kể tên các ngành công nghiệp ở các nước Đông Nam Á? Nhận xét sự phân bố các ngành luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, ở các nước Đông Nam Á?
Ngành
Phân bố
Điều kiện phát triển
Nông nghiệp
Cây lương thực: lúa gạo tập trung chủ yếu ở đồng bằng châu thổ, ven biển.
Khí hậu nóng ẩm, giàu nguồn nước tưới.
Cây công nghiệp: cà phê, cao su, mía trồng tập trung trên các cao nguyên.
Đất đai và kĩ thuật canh tác lâu đời, khí hậu nóng, khô hạn.
Công nghiệp
Luyện kim: Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan.thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển.
- Tập trung các mỏ kim loại.
- Gần biển, thuận tiện cho việc xuất – nhập khẩu nguyên liệu.
Chế tạo máy: ở hầu hết các nước, chủ yếu các trung tâm công nghiệp.
Gần hải cảng thuận tiện nhập nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm nguyên liệu.
Hóa chất, lọc dầu tập trung ở bán đảo Mã Lai, In-đô-nê-xia, Brunay.
Nơi có nhiều mỏ dầu lớn.
Khai thác vận chuyển xuất khẩu thuận tiện.
(?) Nhận xét sự phân bố nông nghiệp – công nghiệp các nước khu vực Đông Nam Á?
HÌNH 16.1. LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP – CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM Á
Câu 1: Vì sao các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế nhanh song chưa vững chắc?
CỦNG CỐ BÀI HỌC
A. Nông nghiệp phát triển, công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ tăng mạnh.
C. Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
Câu 2: Xu hướng thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng sản phẩm của một số nước Đông Nam Á là:
Hướng dẫn bài tập 2 SGK/ T 57:
Cách tính:
Tính tỉ lệ (%) sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á so với Châu Á.
Tính tỉ lệ (%) sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á so với thế giới.
VD: % SL lúa Đông Nam Á: SL lúa Đông Nam Á x 100% =...(%)
SL lúa thế giới
Cách vẽ: vẽ 4 biểu đồ tròn.
Sau khi xử lí xong số liệu, % ta quy ra độ bằng nhau nhân kết quả % với 3,6 ra độ cần vẽ.
- Vẽ biểu đồ cần có tên biểu đồ, chú thích.
Học, làm bài tập SGK.
Nghiên cứu chuẩn bị trước bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Lí do thành lập hiệp hội các nước ASEAN
+ Mục đích thành lập hiệp hội
+ Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào.
+ Những thuận lợi và những thách thức đối với nước ta trong quá trình hội nhập.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_ly_lop_8_bai_16_dac_diem_kinh_te_cac_nuoc.pptx