Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 Bài 3 Dân cư và lao động

I- Việt Nam là một nước đông dân

 - Có nhiều thành phần dân tộc :

1) Dân số :

- Dân số nước ta 80,7 triệu người ( 2003 ) , đứng thứ 2 trong Đông Nam Á và thứ 13 so với thế giới .

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 Bài 3 Dân cư và lao động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG BÀI 3 I- Việt Nam là một nước đông dân - Có nhiều thành phần dân tộc : 1 ) Dân số : - Dân số nước ta 80,7 triệu người ( 2003 ) , đứng thứ 2 trong Đông Nam Á và thứ 13 so với thế giới . Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn , thu hút đầu tư .. Khó khăn : Tạo sức ép lớn trong tình hình kinh tế - xã hội chưa phát triển . 2) Các thành phần dân tộc : - Nước ta có 54 dân tộc , đoàn kết trong quá trình dựng nước và giữ nước . - Cần chú trọng đến việc phát triển kinh tế xã hội ở những vùng dân tộc ít người . Nước ta có các thành phần dân tộc nào?Em hãy kể tên các dân tộc mà em biết ? Các dân tộc : Bana , chăm , thái .. II - Dân số nước ta tăng nhanh - Sự bùng nổ dân số nước ta từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX ( dân số nước ta tăng gấp đôi từ 30 triệu người lên 60 triệu người trong vòng 25 năm 1960 1985 ) . Nhịp độ gia tăng dân số thay đổi theo các thời kì : * 1931-1960 : 1,85 % . * 1965-1975 : 3 % . * 1979-1989 : 2,1 %. * 1989-1999 : 1,7 % . Hậu quả : Dân số tăng quá nhanh tạo sức ép lớn đối với việc : + Nâng cao chất lượng cuộc sống . + Khai thác tài nguyên . + Bảo vệ môi trường . + Phát triển kinh tế xã hội . III:Dân số nước ta thuộc loại trẻ : - Cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng số dân nước ta (1999) : * Dưới độ tuổi lao động : 33,1 % . * Trong độ tuổi lao động : 59,3 % . * Ngoài độ tuổi lao động : 7,6 %. Ý nghĩa : * Tích cực : lực lượng lao động đông . * Tiêu cực : thiếu việc làm , phúc lợi xã hội giảm cho trẻ em dưới tuổi lao động . IV – Dân cư và nguồn lao động phân bố không đều : Giữa các vùng : * Đồng bằng và ven biển : 80% dân số ( đồng bằng sông Hồng 1180 người / km 2 ). * Trung du và miền núi : 20% dân số ( Tây Nguyên 67 người / km 2 , Tây Bắc 62 người / km 2 ). Giữa nông thôn và thành thị : nông thôn 76,5% dân số , thành thị 23,5% dân số . Dân cư và nguồn lao động của nước ta phân bố như thế nào ? Hậu quả : Gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác nguồn tài nguyên hiện có ở mỗi vùng . V- Chiến lược dân số : - Giảm nhanh tỉ lệ sinh . Kế hoạch hoá gia đình ( mỗi gia đình nên có từ 1 2 con ). Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế . Bài tập 1 : - Dựa vào các số liệu sau đây , Em hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta : Năm 1901 1956 1981 1989 2003 1999 1995 80,7 76,3 73,9 64,6 54,9 27,5 13,0 Dân số ( triệu người ) ( HS vẽ 1 hình cột,1 hình đồ thị )

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_9_bai_3_dan_cu_va_lao_dong.ppt
Giáo án liên quan