Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 19: Các mỏ khoáng sản - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại

sinh.

- Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản.

2. Kĩ năng

- Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than,

quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh hoặc mẫu vật các loại khoáng sản, bản đồ khoáng sản Việt Nam.

2. Học sinh:

- Mang đá vôi.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.

2. Kĩ thuật

- Chia nhóm, đặt câu hỏi

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 19: Các mỏ khoáng sản - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A- 03/01/2020 Tiết 19 - Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. - Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản. 2. Kĩ năng - Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit... 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh ảnh hoặc mẫu vật các loại khoáng sản, bản đồ khoáng sản Việt Nam. 2. Học sinh: - Mang đá vôi. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan. 2. Kĩ thuật - Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động GV giới thiệu một số mẫu khoáng sản của Việt Nam. Vậy khoáng sản là gì? phân loại? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: - Khoáng sản là gì? - GV phân tích giúp HS hiểu khái niệm quặng: Trong lớp vỏ TĐ, các nguyên tố hóa học thường chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ và rất phân tán, khi chúng tập trung với một tỉ 1. Các loại khoáng sản - Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. lệ cao gọi là quặng. VD quặng sắt ở nước ta chứa từ 40=>60% kim loại sắt. - GV: yc HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản - Dựa vào bảng, em hãy cho biết dựa vào tính chất và công dụng các khoáng sản được chia thành mấy nhóm? - HS: 3 loại khoáng sản: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản kim loại + Khoáng sản phi kim loại. - Kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng? - HS kể tên và nêu công dụng theo nội dung bảng. - Liên hệ: Hoạt động nhóm đôi 3p, Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em? - HS: đá vôi (Bản Muông), cát (Ta Gia, Huội Quảng, Minh Lương (Văn Bàn, Lào Cai)). - Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm khoáng sản trên?(Lớp A) - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: - Thế nào là mỏ khoáng sản? - Thế nào là các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh? - GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt) - Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính? - GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600 triệu năm. Than hình thành cách đây 230-280 triệu năm, dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm. - Cần phải khai thác và sử dụng khoáng sản như thế nào ? - Phân loại khoáng sản theo công dụng: + Khoáng sản năng lượng. + Khoáng sản kim loại. + Khoáng sản phi kim. (Bảng sgk) 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh - Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác được. - Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực (quá trình mắc ma). - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hóa tích tụ, ...). - Cần phải khai thác và sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp lý và - GV chốt kiến thức. tiết kiệm. Hoạt động 3. Luyện tập - Khoáng sản là gì? - Kể tên và công dụng các loại khoáng sản phổ biến? Hoạt động 4. Vận dụng - HDVN: tìm hiểu trữ lượng các lọa khoáng sản của Than uyên Lai Châu trên internet.. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - HDVN: Trả lời các câu hỏi khó cuối bài. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn lại khái niệm đường đồng mức, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_19_cac_mo_khoang_san_nam_hoc_2019.pdf
Giáo án liên quan