Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tiết 26: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

. MUC TIÊU :

 _ Hs nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y=ax+b (a0) và y=ax+b(a0) cắt nhau, song song, trùng nhau.

 _ Biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tiết 26: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. MUC TIÊU : _ Hs nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y=ax+b (a0) và y=a’x+b’(a’0) cắt nhau, song song, trùng nhau. _ Biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. II. CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ ,thước kẻ ,phấn màu. HS:Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm sốy=ax+b(a0),thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tổng quát về đồ thị hàm số y=ax+b (a0) Vẽ đồ thị hàm số y=2x+3 HS2: Nêu định lí 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba. Vẽ đồ thị hs y=2x-2 trên cùng mặt phẳng tọa độ với đồ thị hs y= 2x+3. 3- Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 GV nêu ?2-SGK. -Có nhận xét gì về đồ thị của 2 HS này? Tại sao? -Có nhận xét gì về hệ số a của 2 HS trên? -Tại sao 2 đường thẳng này song song nhưng không thể trùng nhau? Trùng nhau khi nào? GV sửa sai (nếu có) cho hoàn chỉnh. -GV dựa vào hình HS vẽ lúc đầu giờ và các nhận xét vừa rút ra được để kết luận như SGK/53 và ngược lại. Hoạt động 2: -Cho hs trả lời ?2 Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau từ các đường thẳng sau đây mà không cần vẽ hình. -Hướng dẫn: Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng. -Dựa vào kết luận trên, 2 đường thẳng không song song, không trùng nhau nên chúng cắt nhau. -Có nhận xét gì về các hệ số a của d1 và d3 ? d2 và d3 ? -Vậy 2 đường thẳng y=ax+b và y=a’x+b’ cắt nhau khi nào? Và ngược lại? GV nêu Kết luận như SGK/53 -Nêu chú ý: aa’ và b=b’ thì 2 đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b. -Hs cả lớp vẽ vào vở và nhận xét. 1 HS trả lời lớp nhận xét. -Cho HS trả lời, lớp nhận xét. -HS hoạt động nhóm rồi trả lời. Hs đọc kết luận như SGK. d1: y=0,5x+2 d2: y=0,5x-1 d3: y=1,5x+2 song song, trùng nhau hoặc cắt nhau d1 và d3 cắt nhau d2 và d3 cắt nhau a1a3 a2a3 aa' I/ Đường thẳng song song. Kết luận:SGK-Trang 53. (d)//(d/) +a=a/ +bb/ (d)(d/)- a=a/ - b=b/ II/ Đường thẳng cắt nhau: ?2 (d1): y=0,5x+2 (d2) : y=0,5x-1 (d3): y=1,5x+2 Þ d1 // d2; d1 cắt d3; d2 cắt d3 Kết luận:SGK. (d) cắt (d/) aa' * / Chú ý:SGK. 4)- Củng cố-dặn dò. GV nhắc lại đường thẳng // và đường thẳng cắt nhau. -GV nêu bài tập 20 –SGK. -BTVN:21-SGK. Kí duyệt Ngày tháng 12 năm 2007 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 14 Tiết 27 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU -Hs nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y=ax+b (a0) và y=a’x+b’(a’0) cắt nhau, song song, trùng nhau. -Học sinh vận dụng tốt lý thuyết vào các bài tập. -Học sinh giải thành thạo các phương trình một cách thành thạo. -HS xác định được các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau,song song,trùng nhau. II. CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ ,thước kẻ ,phấn màu. HS:Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm sốy=ax+b(a0),thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: Cho hai đường thẳng y=ax+b (ao) (d) y=a/x+b/(a/0) (d/) Nêu điều kiện để : + d//d/ + d d/ + d cắt d/ 3-Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Áp dụng -Nhắc lại: trong 1 mặt phẳng, 2 đường thẳng có 3 vị trí tương đối như thế nào? . Khi a = a' thì hai đường thẳng như thế nào ? . Khi aa' thì hai đường thẳng như thế nào ? -Cho HS làm bài toán áp dụng. -Kiểm tra kết quả các nhóm, mời đại diện mỗi nhóm lên bảng. -GV cho HS nhận xét kết quả và cách trình bày lời giải và chốt lại bằng cách trình bày rõ các bước giải như SGK -GV nêu chú ý –SGK. GV nêu bài tập 21-SGK. GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS tìm đk của hai hàm số đã cho. GV gọi hai HS lên bảng làm . GV nhận xét bài làm của HS GV nêu bài tập 24-SGK. GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS tìm đk của hai hàm số đã cho. GV gọi ba HS lên bảng làm . GV nhận xét bài làm của HS HS trả lời song song, trùng nhau hoặc cắt nhau. HS trả lời HS đọc đề Hoạt động theo nhóm. HS đọc đề bài. HS tìm đk. Đk:m0,m,m-1 -2HS lên bảng làm. a)Để(d)// (d/) m=2m+1và 3-5 m=-1 b) Để(d) cắt (d/) m2m+1 m-1 HS đọc đề bài HS tìm đk. m -3HS lên bảng làm. a) Để(d) cắt (d/) 22m+1 m b) Để(d)// (d/) 2=2m+1 (1) và3k2k-3(2) từ (1) 2=2m+1 m= từ (2) 3k2k-3 k-3 c) Để(d) (d/) 2=2m+1 (3)và 3k=2k-3 (4) từ (3) 2=2m+1 m= từ (4) 3k=2k-3 k=-3 III/ Bài toán áp dụng: y=2mx+3 (d1) y=(m+1)x+2 (d2) Tìm giá trị của m để đồ thị của 2 hàm số đã cho. Giải * ĐK:- m 0, m 1và m -1 a. Cắt nhau (d1) cắt (d2) khi 2m m+1 Û m 1 b.để (d1)//(d2) thì: 2m = m+1 Û m=1 nên m = 1 là giá trị cần tìm. Bài 21/54 Cho hai hàm số bậc nhất y=mx+3(d)và y=(2m+1)x-5(d/) Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm sốđã cho. a)Hai đường thẳng song song với nhau. b)Hai đường thẳng cắt nhau. Giải Đk:m0,m,m-1 a)Để(d)// (d/) m=2m+1và 3-5 m=-1 b) Để(d) cắt (d/) m2m+1 m-1 Bài tập 24-SGK. Hai hàm số. y=2x+3k (d) y=(2m+1)x+2k-3 (d/) a) Để(d) cắt (d/) 22m+1 m b) Để(d)// (d/) 2=2m+1 (1) và3k2k-3(2) từ (1) 2=2m+1 m= từ (2) 3k2k-3 k-3 c) Để(d) (d/) 2=2m+1 (3)và 3k=2k-3 (4) từ (3) 2=2m+1 m= từ (4) 3k=2k-3 k=-3 4-CỦNG CỐ –DẶN DÒ: 1. Cho (d1): y = 2/3x+1 và (d2): y = -2/3x+1 a) d1//d2 b) d1 d2 c) d1 cắt d2 2. Cho (d1):y=a1x+b1 và y=a2x+b2 (a10, a20), d1 //d2 khi a) a1=a2và b1=b2 b) a1=a2 và b1b2 c) cả a,b đều đúng d) cả a,b đều sai. 3. Cho (d1):y=a1x+b1 và y=a2x+b2 biết a10, a2 0 ,a1=a2 và b1 = b2 thì a) d1//d2 b) d1 d2 c) d1 cắt d2 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : -Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: Làm các bài tập còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt Ngày . Tháng 12 năm 2007

File đính kèm:

  • docTIET 26.doc
Giáo án liên quan