- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b
- Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm trắc phương pháp giải các phương trình.
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 10, 11d, sgk/12,
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:25/01/05
Dạy: 26/01/05 Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu bài học
HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b
Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm trắc phương pháp giải các phương trình.
Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 10, 11d, sgk/12,
HS: Chuẩn bị kĩ nội dung bài học.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV cho một HS lên giải BT 8đ và giải thích rõ các bước biến đổi. Bài tập 9đ HS thảo luận nhóm.
Hoạt động 2: Cách giải:
Giải PT 2x – (5 – 3x) = 3(x+2)
Sau khi giải xong GV hỏi
Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải PT trên ?
b. Giải PT
Hoạt động 3: Áp dụng
Yêu cầu HS gấp sách thảo luận VD3
GV: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT này ?
?.2 Cho HS thảo luận
Nêu các bước giải?
Hoạt động 4: Chú ý
Giải PT
x+1=x-1
2.(x+3) = 2.(x-4)+14
Vì 0x # -2 => PT vô ngiệm hay S = Ỉ
Vì 0x = 0
Ta thấy x bằng bao nhiêu cũng thão mãn => PT có vô số nghiệm.
GV Cho HS đọc chú ý Sgk
Hoạt động 5: Củng cố
GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 10 Sgk/12
Bài 11 đ
Cho một HS lên thực hiện, lớp nhận xét.
HS giải bài tập 8đvà giải thích rõ các bước biến đổi.
BT 9đ HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
HS tự giải sau đó thảo luận rút kinh nghiệm
- Bỏ ngoặc, chuyển vế thu gọn
HS gấp sách tự giải
Qut đồng:
Nhân hai vế vơi 6 để khử mẫu
10x-4+6x=6+15-9x
Chuyển hạng tử
10x+6x+9x= 6+15+4
25x=25
x = 1
HS thảo luận và trình bày các bước giải
- Quy đồng hai vế
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
- Thực hiện các bước nhân và rút gọn.
HS thảo luận và trình bày bài làm và các bước giải:
- QĐ vế trái
- QĐ hai vế
- Nhân hai vế với 24 để khử mẫu
- Thực hiện nhân và rút gọn.
HS giải tại chỗ và nhận xét
a. 1 vế bằng 0, một vế khác 0
=> PT vô nghiệm.
b. Hai vế đều bằng 0
HS đọc chú ý
HS Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS thực hiện số còn lại làm trong nháp.
1. Cách giải
VD1:
2x – (5 – 3x) = 3(x+2)
2x – 5 + 3x = 3x + 6
2x + 3x – 3x = 6 + 5
2x = 11
x = 11/2
PT có tập nghiệm là: S = {11/2}
2. Áp dụng
VD3: Giải PT:
Vậy PT có tập nghiệm là: S ={4}
?.2 Giải PT
Vậy PT có tập nghiệm là: S={}
Chú ý:
Hệ số của ẩn bằng 0
a. x+1=x-1 ĩ x-x=-1-1
ĩ 0x = -2
PT vô nghiệm, S = Ỉ
b. 2.(x+3) = 2.(x-4)+14
2x + 6 = 2x – 8 + 14
2x – 2x= - 8 + 14 – 6
0x = 0
PT đúng với mọi số thực x hay S=R
Chú ý:
3. Bài tập
Bài 10Sgk/12
a. Sai khi chuyển vế –x sửa lại: x
-6 sửa lại là: +6 được x = 1
b. Sai khi chuyển vế: -3 sửa lại: +3
kết quả được t = 5
Bài 11đ Sgk/13
-6(1,5 – 2x) = 3(-15+2x)
ĩ-6 . 1,5 +6 .2x = 3.(-15) +3.2x
ĩ -9 + 12 x = -45 + 6x
ĩ 12x - 6x = - 45 +9
ĩ 6x = - 36
ĩ x = - 6
Vậy PT có tập nghiệm: S { -6}
Hoạt động 6: Dặn dò
Về Xem kĩ lại các cách giải các dạng PT đã học. Chú ý các quy đồng và khử mẫu.
BTVN: 11, 12 tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- TIET42.doc