Mục tiêu bài học
- Củng cố vàkhắc sâu các kiến thức về chia đơn thức, đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức
- Rèn kĩ năng thực hành các phép chi đa thức, kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt chính xác
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết : 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 02/11
Dạy : 03/11 Tiết : 17 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố vàkhắc sâu các kiến thức về chia đơn thức, đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức
- Rèn kĩ năng thực hành các phép chi đa thức, kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt chính xác
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: kt 15’
Cho học sinh thực hiện bài 70/32
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 71 Dựa vào điều gì để biết một đa thức có chia hết cho một đơn thức hay không ?
=> Kết luận ?
b. Đa thức x2 –2x +1 =? ( Phân tích thành nhân tử )
=> Kết luận ?
Bài 72
Thương I?
Dư thứ I ?
Thương 2? Dư thứ 2 ?
Thương 3 ?
Dư cưói cùng ?
Để tìm được a trước tiên ta phải làm gì ?
Cho học sinh lên thực hiện tại chỗ còn lại làm nháp
Vậy để 2x3 – 3x2 +x + a chia hết cho x + 2 thì a – 30 = ?
a = ?
Cho 1 học sinh thực hiện còn lại làm tại chỗ
Để làm nhanh hơn ta phải làm như thế nào ?
Đa thức đã cho có dạng hằng đẳng thức nào ?
Cho học sinh phân tích
= ( )3
Thay giá trị của x và y ?
Hoạt động 3: Củng cố : Kết hợp trong luyện tập
(25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
b. (15x3y2-6x2y-3x2y2) : 6x2y
=
Dựa vào bậc của đơn thức
A B
(x – 1 )2
A B
2x2
3x3 – 5x2 +5x
3x ; - 2x2 + 2x
-2
1
thực hiện chia đa thức
Học sinh thực hiện
0
a = 0
Học sinh thực hiện
Phân tích thành nhân tử
Lập phương của một tổng
(2x)3– 3. (2x)2. y + 3. xy2– y3
(2x – y)3
học sinh tính được kết quả là 20
Bài 71 Sgk/33
a. A B hay
(15x4 8x3 +x2 ) ½ x2
b. ( x2 – 2x + n) ( x – 1 )
Bài 72 Sgk/33
2x4 + x3 - 3x2 + 5x x2 – x + 1
2x4–2x3 +2x2 2x2+3x - 2
3x3 – 5x2 +5x
3x3 – 3x2 +3x
- 2x2 + 2x
- 2x2 + 2x – 1
1 ( dư cuối)
Bài 74 Sgk/33
2x3 – 3x2 +x + a x + 2
2x3 + 4x2 2x2–7x +15
- 7x2 + x + a
- 7x2 – 14x
15x + a
15x + 30
a – 30
Vậy để 2x3 – 3x2 +x + a chia hết cho x + 2 thì a – 30 = 0
Vậy a = 30
Bài 76 Sgk/34
a. (2x3 – 3x) . (5x2 – 2x + 1)
= 10x5– 4x4 + 2x3 –15x3 +6x2 – 3x
= 10x5 – 4x4 – 13x3 + 6x2 – 3x
Bài 77 Sgk/34
b. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = - 8
Ta có :
N = (2x)3 – 3. (2x)2. y + 3. xy2 – y3
= (2x – y)3 (1)
Thay x – 6 và y = - 8 ta được
N = [ 2 . 6 – (-8) ] = 12 + 8 = 20
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
- Chuẩn bị trước lý thuyết của toàn chương và bài tập ôn tập chương tiết sau ôn tập
- BTVN: Bài 75, 76b, 77a, 78, 79 Sgk/34
File đính kèm:
- TIET17.doc