. Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp , nhận biết một đối tượng thuộc cụ thể hay không thuộc tập hợp .
- Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời, biết sử dụng ký hiệu : ; .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhiều cách để viết tập hợp .
B. Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn; bảng phụ ghi bài tập thêm; phiếu học tập.
- HS: SGK; dụng cụ học tập.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại lớp 6 - Tiết 1 : Tập hợp – phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1 : TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
A. Mục tiêu :
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp , nhận biết một đối tượng thuộc cụ thể hay không thuộc tập hợp .
Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời, biết sử dụng ký hiệu : Ỵ ; Ï .
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhiều cách để viết tập hợp .
B. Chuẩn bị :
GV: Bài soạn; bảng phụ ghi bài tập thêm; phiếu học tập.
HS: SGK; dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định lớp : Trật tự – vệ sinh – dụng cụ học – sách giáo khoa.
II. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung bài ghi
I. Các ví dụ :
- GV giới thiệu cho học sinh một số ví dụ về tập hợp.
- Gọi học sinh tìm các ví dụ khác về tập hợp.
II .Cách viết và các kí hiệu:
- GV giới thiệu cách đặt tên cho một tập hợp (dùng chữ cái in hoa ) và lấy ví dụ
- GV lưu ý học sinh về dấu , dấu “ ;” và thứ tự liệt kê
Ví dụ tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5
A =
Hay A =
- Gọi học sinh viết cách khác cho tập hợp A
- Gọi học sinh cho ví dụ khác
- Cho học sinh làm BT ?2 trang 6 SGK .
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- GV giới thiệu với học sinh các kí hiệu Ỵ; Ï, cách đọc .
- Cho học sinh làm bài ? 1 trang 6 SGK
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- GV giới thiệu cách viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặt trưng
A=
- Gọi học sinh viết cách khác
- Hãy viết tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm.
- GV hướng dẫn học sinh minh họa tập hợp A, B.
- GV vẽ hình minh họa BT ?1 , ?2 .
- HS đứng tại chổ trả lời
A = hay
A =
B = { mai, cúc }
- Cả lớp làm vào tập
- Một học sinh lên bảng giải
tập hợp
- Cả lớp làm vào tập
- HS giải
D =
2 Ỵ D ; 10 Ï D
-Học sinh viết:
A =
- HS lên bảng vẽ hình.
I. Các ví dụ :
- Tập hợp các cây viết trên bàn.
- Tập hợp các chiếc xe đạp trong bãi giữ xe.
- Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay.
II .Cách viết và các kí hiệu :
1. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.
Ví dụ:
A = {0; 1; 2; 3; 4} hay
A = {4; 1; 0; 3; 2}
B = { mai, cúc }
Ký hiệu Ỵ đọc là thuộc
Ï đọc là không thuộc
2. Để viết một tập hợp có hai cách:
* Liệt kê các phần tử của tập hợp: A = {0; 1; 2; 3; 4}
* Chỉ ra tính chất đặt trưng:
A = {x Ỵ N / x < 5}
Tập hợp B gồm các mùa trong 1 năm là:
B = { xuân, hạ, thu, đông }
_ Minh hoạ bằng hình vẽ:
III. Củng cố :
a/ Ghi nhớ
I . VD :
Tập hợp dụng cụ HS = vở , sách, viết, thước
Các mùa trong năm : xuân, hạ, thu, đông
II. Cách viết các ký hiệu:
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
A =
B= { cam, táo, lê, hồng }
Mỗi phần tử Ỵ tập hợp liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý
- Phần tử 1 thuộc tập hợp A, kí hiệu 1 Ỵ A
- Phần tử 6 không thuộc A, kí hiệu 6 Ï A
Có 2 cách cho 1 tập hợp:
1/ Liệt kê tất cả các phần tử thuộc tập hợp đó .
A=
2/ Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử
A=
Hoặc B =
Hay C =
b/ Làm bài tập 3 – 4 trang 6 SGK
4) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học bài
Làm bài tập 1,2,5 / trang 6 SGK
5) Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T. 1.doc