Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu và nắm được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

 2. Kĩ năng:

 - Biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc.

 - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó để giải một số bài toán thực tiễn.

 

doc11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/04/2012. Ngày giảng: /04/2012. Tiết 98 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng: - Biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc. - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó để giải một số bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập phép chia phân số (chia một số nguyên cho một phân số). III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: ? Muốn chia một phân số (số nguyên) cho một phân số, ta làm thế nào ? Áp dụng tính: 18 : . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc. - Cho HS xét bài toán: số HS của lớp 6A là 18 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS ? - Hướng dẫn HS giải bài toán trên: + Gọi x là số HS lớp 6A (x>18, x Î N). Tính của số HS lớp 6A ( của x) ? + Theo đề bài, số HS của lớp 6A là 18 bạn. Từ đó, ta có hệ thức nào ? + Tính số HS lớp 6A (x) ? ? Nhắc lại yêu cầu của bài toán ? ? Để tìm một số (x) biết của số đó (của x) bằng 18, ta làm thế nào ? ? Tương tự, muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ? - Chính xác hóa, giới thiệu quy tắc. - Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 54: - Hướng dẫn HS phân tích, làm bài: ? Chỉ rõ đâu là phân số , đâu là số a ? Sau đó áp dụng quy tắc. a) Tìm một số biết () của số đó bằng 14 (a). b) Trước hết phải viết hỗn số 3 dưới dạng phân số. ? Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài học ? số bi của Hùng là 6 viên. Hùng có bao nhiêu viên bi ? - Chính xác hóa. - Theo dõi, thực hiện các yêu cầu của GV: * của số HS lớp 6A là: x . (HS) * Theo bài ra, số HS của lớp 6A là 18 bạn. Suy ra: x . = 18. x = 18 : x = 18 . = 30 Vậy lớp 6A có 30 HS. * tìm x sao cho của x bằng 18. * ta lấy 18 chia cho . * Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : . - Theo dõi, nhắc lại quy tắc. - Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 54 theo sự hướng dẫn của GV: a) = ; a = 14. Số cần tìm là: 14 : ; b) = 3 ; a = . Số đó là: . * Số bi của Hùng là: 6 : = 6 . = 21 (viên) HĐ 2: Vận dụng quy tắc. - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 54 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút. - Hướng dẫn: * Biểu diễn lượng nước đã dùng dưới dạng phân số ? + Biểu diễn lượng nước của bể khi bể chứa đầy nước dưới dạng phân số? () + Lượng nước đã dùng bằng lượng nước ban đầu trừ đi lượng nước còn lại trong bể ( - = ). + Vậy 350 lít nước ứng với phân số nào? ( ) * Yêu cầu của bài toán: Tìm lượng nước khi bể đầy, biết ( ) dung tích bể là 350 lít (a). - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh cần xác định rõ đâu là phân số , đâu là số a. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Hoạt động nhóm. + Đại diện một nhóm trình bày bài làm: Lượng nước đã dùng là: - = (dung tích bể). Vậy ( ) dung tích của bể là 350 lít (a) . Lượng nước khi bể đầy là: 350 : = 1000 (l). + Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau. 4. Củng cố: ? Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ? - Phát biểu dạng TQ bài toán thứ hai về phân số: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Tìm b, biết của b bằng a. Ta có b = a : . ? Phân biệt hai dạng toán về phân số ? (Dạng 1 liên quan đến phép nhân phân số, Dạng 2 liên quan đến phép chia phân số). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Làm các bài tập 126, 127, 128, 129, 131 SGK tr. 54, 55; HS khá làm các bài 133, 134, 135 SBT. - Chuẩn bị các bài tập 133, 134, 135 SGK tr. 55, 56; MTCT, giờ sau: Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 06/04/2012. Ngày giảng: /04/2012. Tiết 99 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc. - Biết sử dụng MTCT vào bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, chuẩn bị bài tập, MTCT. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS 1: Làm bài 126 a) SGK tr. 54 HS 2: Làm bài 126 b) SGK tr. 54 HS 3: Làm bài 131 SGK tr. 55 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Củng cố lí thuyết. ? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ? * Dạng TQ bài toán thứ nhất về phân số: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm a , biết a bằng của b. Ta có: . ? Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ? * Dạng TQ bài toán thứ hai về phân số: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Tìm b, biết của b bằng a. Ta có b = a : . - Hệ thống lại kiến thức, nhấn mạnh trong mỗi bài toán cần xác định rõ đâu là phân số , đâu là số b, hay số a. - Theo dõi, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV: + Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0). + Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : (m, n Î N; m, n ≠ 0). HĐ 2: Luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài 129 SGK tr. 55: - Hướng dẫn: 4,5% lượng sữa là 18g. Tính lượng sữa ? - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm bài 133 SGK tr. 55 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút. ? Tóm tắt bài toán ? - Hướng dẫn: lượng cùi dừa là 0,8 kg. Tính lượng cùi dừa (bài toán thứ hai về phân số). Þ Lượng đường cần dùng (5% lượng cùi dừa) - (bài toán thứ nhất về phân số). - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, lưu ý cần nắm vững hai dạng toán về phân số để vận dụng vào bài tập, tránh nhầm lẫn. * Bài 129 SGK tr. 55: - Một HS lên bảng làm bài: Lượng sữa trong chai là: 18 : = 400 (g) - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. * Bài 133 SGK tr. 55: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa. Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Có 0,8 kg thịt. Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường ? + Hoạt động nhóm. + Đại diện một nhóm trình bày bài làm: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8: = 0,8. = 1,2 (kg). Lượng đường cần dùng là: 1,2. 5% = 0,06 (kg). + Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau. HĐ 3: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó (bảng phụ). - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). - Tổ chức cho HS làm bài 134 SGK, dùng MTCT để kiểm tra đáp số của các bài tập 129, 131. - Yêu cầu hai HS lên viết quy trình bấm phím. - Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT. - Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Làm bài 134 SGK tr. 55: Dùng MTCT để kiểm tra đáp số của các bài tập 129, 131. + Quy trình bấm phím: * Bài 129 - Tìm một số biết 4,5% của số đó bằng 18: 1 8 ÷ 4 , 5 % KQ: 400 * Bài 131 - Tìm một số biết 75% của số đó bằng 3,75: 3 , 7 5 ÷ 7 5 % KQ: 5 4. Củng cố: - Hệ thống lại hai bài toán về phân số. - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau: Câu 1: của 42 thì bằng của số: A. 36 B. 48 C. 46 D. 39 Câu 2: 0,25% của một số bằng 10. Số đó là : A. 2,5 B. 2500 C. 25 D. 4000 Đáp số: Câu 1 - A ; Câu 2 - D.  5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững hai dạng bài toán về phân số đã học. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. - Chuẩn bị bài: “%16. Tìm tỉ số của hai số” ; Chuẩn bị MTCT. ....................................................................... Ngày soạn: 06/04/2012. Ngày giảng: /04/2012. Tiết 100 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Hiểu được ý nghĩa của tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT, bản đồ Việt Nam. 2. Học sinh: Ôn tập về định nghĩa phân số, các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích đã học ở Tiểu học, MTCT. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu về tỉ số của hai số. - Cho HS xét các ví dụ về tỉ số của hai số: 1,7 : 3,12  ; : ; -3 : 5 ? Vậy tỉ số của hai số a và b là gì ? - Chính xác hóa, giới thiệu khái niệm và kí hiệu tỉ số (a : b hoặc ). ? Lấy ví dụ về tỉ số ? ? Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? - Chính xác hóa, lưu ý khái niệm tỉ số thường dùng khi nói về thương của hai đại lượng(cùng loại và cùng đơn vị đo) - Tổ chức cho HS làm các bài tập sau (bảng phụ). * Bài tập 1: Trong các cách viết sau, chỉ ra đâu là phân số, đâu là tỉ số ? * Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng AB = 20cm, CD = 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Tổ chức cho HS làm bài 140 SGK tr. 58 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 3 phút. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: “hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo”. - Theo dõi, nhận thức vấn đề. * Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b. Ví dụ: ; ; ; 5 : 2,5 + Tỉ số (b ¹ 0) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân ... + Phân số (b ¹ 0) thì a, b Î Z . - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: * Bài tập 1: HS đứng tại chỗ trình bày: + Phân số: và + Tỉ số: *Bài tập 2: Một HS lên bảng trình bày: CD = 1m = 100cm Tỉ số độ dài của đt AB và đt CD là: * Bài 140 SGK tr. 58: + Hoạt động nhóm. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày: Sai ở chỗ không đưa cùng về đơn vị. Sửa: 5 tấn = 5 000 000 g Tỉ số giữa khối lượng chuột và khối lượng voi là: Vậy khối lượng chuột chỉ bằng khối lượng voi. HĐ 2: Tìm hiểu về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu: viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho . - Trình bày ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ? - Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 57: - Hướng dẫn: b) phải đưa về cùng một đơn vị. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh hai đại lượng phải cùng loại và cùng đơn vị đo. - Theo dõi, nhận thức vấn đề. * Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25: = % = 312,4% * Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: % - Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 57: a) % = 6,25% b) tạ = 0,3 tạ = 30 kg % = 83%. - Nhận xét, bổ xung. HĐ 3: Tìm hiểu về tỉ lệ xích. - Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó, ví dụ tỉ lệ xích là . - Giới thiệu khái niệm và kí hiệu tỉ lệ xích: T = (a, b cùng đơn vị đo) a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ (hoặc bản đồ). b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 57: - Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: “cùng đơn vị đo”. - Theo dõi, nhận thức vấn đề. - Một HS lên bảng làm ?2 SGK tr. 57: a = 16,2cm b = 1620km = 162.106cm T = = = T = . - Nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố: ? Tỉ số có gì khác với phân số không ? ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ? ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc bản đồ) ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Làm các bài tập 137, 138, 143, 144, 145 SGK tr. 57, 58, 59; HS khá làm các bài 141 SGK tr. 58, 141, 142, 143 SBT. - Chuẩn bị các bài tập, MTCT; giờ sau: Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 06/04/2012. Ngày giảng: /04/2012. Tiết 101 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu ý nghĩa và các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT. 2. Học sinh: Ôn tập về về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích, MTCT. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS 1: Làm bài tập 137 a) SGK tr. 57 HS 2: Làm bài tập 137 b) SGK tr. 57 HS 3: Làm bài tập 142 SGK tr 59. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Củng cố lí thuyết. ? Tỉ số giữa hai số a và b là gì ? ? Cách viết tỉ số có gì khác cách viết phân số không ? ? Khi tính tỉ số của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ? ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ? ? Khi tính tỉ số phần trăm của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ? ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích T của một bản vẽ ? - Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: ‘‘cùng đơn vị đo’’ khi tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Theo dõi, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV : * Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b. + Phân số đòi hỏi a, b Î Z và b ≠ 0, còn tỉ số chỉ đòi hỏi b ≠ 0. + ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. * Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả. - ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. * Tỉ lệ xích T của một bản vẽ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo). HĐ 2: Luyện tập. - Tổ chức cho HS làm các bài tập 143, 145 SGK tr. 59: - Hướng dẫn: a) Áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. b) Áp dụng cách tìm tỉ lệ xích. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện “cùng đơn vị đo”. - Hai HS lên bảng trình bày bài làm: * Bài tập 143 SGK tr. 59: Tỉ số phần trăm muối trong nước biển: = % = 5% * Bài tập 145 SGK tr. 59: a = 4cm, b = 80km = 80.105 = 8.106cm Tỉ lệ xích của bản đồ là: T = = = - Nhận xét, bổ xung. HĐ 3: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán tìm tỉ số phần trăm. - Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số phần trăm (bảng phụ). - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). - Tổ chức cho HS làm bài 148 SGK tr. 60: Tìm tỉ số phần trăm bằng MTCT. - Yêu cầu HS lên viết quy trình bấm phím. - Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT. - Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tỉ số phần trăm. - Làm bài 148 SGK tr. 60: Dùng MTCT để tìm tỉ số phần trăm. + Quy trình bấm phím: a) 6 5 ÷ 1 6 0 % KQ: 40,625 Đáp số 40,625% b) 0 , 4 5 3 1 9 5 ÷ 0 , 1 5 KQ: 302,13; Đáp số 302,13% c) 1 7 6 2 3 8 4 ÷ 4 4 0 5 9 6 0 KQ: 40; Đáp số 40% 4. Củng cố: ? Khi tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích cần chú ý điều kiện gì ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau: Đáp số: 1 - D, 2 - B Câu 1: Tỉ số của 2m và 7dm là: A. B. C. D. 2 Câu 2: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó: A. Tăng lên 4% ; B. Giảm đi 4% ; C. Không thay đổi ; D. Không kết luận được có thay đổi hay không. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. - Chuẩn bị bài: “%17. Biểu đồ phần trăm”. ....................................................................... Tân Sơn , ngày: ...../04/2012. Đã soạn hết tiết 98 ® 101. Duyệt của tổ chuyên môn

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 98, 101, mau moi.doc