Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được củng cố kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

2. Kỹ năng

- Tập vẽ hình theo yêu cầu.

- Nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng và giải thích được vì sao một điểm là trung điểm của đoạn thẳng

3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

2. Học sinh

- Thước thẳng có chia khoảng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

 1. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.

 2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

- Yêu cầu HS làm bài 60 SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/11/2019 (6A2,4) TIẾT 11. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng - Tập vẽ hình theo yêu cầu. - Nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng và giải thích được vì sao một điểm là trung điểm của đoạn thẳng 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. Học sinh - Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Yêu cầu HS làm bài 60 SGK Bài 60: _ A _ x _ B _ O Điểm A nằm giữa điểm O và điểm B vì A, B cùng nằm trên tia Ox và OA < OB (2 < 4). OA + AB = OB suy ra AB = 2 cm. Vậy OA = AB. c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B và OA = AB. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài 61 (SGK) - Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình. ? O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao - Yêu cầu HS làm bài 62 (SGK) - Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm cách vẽ. ? Nêu cách vẽ. - Yêu cầu HS làm bài 63 (SGK) - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài ? Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - Yêu cầu HS làm bài 64 (SGK) - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. ? Vì sao C là trung điểm của DE Bài 61 (SGK-Tr126) O là trung điểm của AB vì O nằm giữa hai điểm A, B và OA = OB Bài 62 (SGK-Tr126) y x y O E C. D. . . F *) Cách vẽ - Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ bất kì cắt nhau tại O - Trên Ox vẽ điểm C sao cho OC = 1,5cm - Trên Ox’ vẽ điểm D sao cho OD = 1,5cm - Trên Oy vẽ điểm E sao cho OE = 2,5cm - Trên Oy’ vẽ điểm F sao cho OF = 2,5cm Khi đó O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng CD và EF. Bài 63 (SGK-Tr126) Câu c, d đúng Bài 64 (SGK-Tr126) A D C E B - Trên tia AB vì AD DC = 1cm. - Tương tự điểm E nằm giữa hai điểm B và C => CE = 1cm Vậy C là trung điểm của DE. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng Trên tia Ay, vẽ hai điểm M, N sao cho: AM = 3cm, AN = 6cm. Điểm M có nằm giữa hai điểm A và N không? So sánh AM và MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AN không? Vì sao Đáp án: Nội dung Biểu điểm Vẽ đúng hình A M N y 1 a) Điểm M nằm giữa điểm A và điểm N. Vì M, N cùng nằm trên tia Ay và AM < AN. 1,5 1,5 b) Điểm M nằm giữa điểm A và điểm N nên AM + MN = AN suy ra MN = AN - AM = 6 - 3 = 3 cm. Vậy AM = MN (=3cm) 0,75 0,75 0,75 0,75 c) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AN vì M nằm giữa điểm A, điểm N và AM = MN. 1 2 HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Cho đoạn thẳng AB dài 4 cm, C là điểm nằm giữa A và B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học và xem lại các bài tập. - Trả lời trước các câu hỏi ở phần ôn tập. - Tiết sau ôn tập chương I.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_11_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.doc
Giáo án liên quan